Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Hình học 11
Đề bài
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau.
B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
Câu 2. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 300. Tính độ dài cạnh SA.
A. \(a\sqrt 3 \) B. a
C. \(a\sqrt 2 \) D. 2a.
Câu 3. Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và \(\Delta ABC\) vuông tại B, AH là đường cao của \(\Delta SAB\). Khẳng định nào sau đây sai?
A. \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).
B. \(AH \bot SC\).
C. \(AH \bot AC\).
D. \(SA \bot BC\).
Câu 4. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?
A. \(\overrightarrow {AB'} = \overrightarrow {DC'} \).
B. \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {B'C'} \).
C. \(\overrightarrow {AB} \,,\,\,\overrightarrow {D'C'} \) cùng hướng.
D. \(\overrightarrow {CD'} \,,\,\,\overrightarrow {BA'} \) ngược hướng.
Câu 5. Giả sử \(\overrightarrow u \,,\,\overrightarrow v \) lần lượt là véc tơ chỉ phương của 2 đường thẳng a và b. Giả sử \(\left( {\overrightarrow u \,,\,\overrightarrow v } \right) = {150^0}\). Tính góc giữa a và b .
A. – 300 B. 1700
C. 300 D. – 1700.
Câu 6. Cho hình lập phương ABCD.EFGH, góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow {AB} \,,\overrightarrow {BG} \) là:
A. 450 B. 1800
C. 900 D. 600.
Câu 7. Ba vec tơ \(\overrightarrow a \,,\,\overrightarrow b \,,\,\overrightarrow c \) không đồng phẳng nếu?
A. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng một mặt phẳng .
B. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng .
C. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng .
D. Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Câu 8. Tứ diện OABC có cac cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và đều có độ dài là l. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Góc giữa hai vec tơ \(\overrightarrow {OM} \,,\,\overrightarrow {BC} \)bằng;
A. 00 B. 450
C. 900 D. 1200.
Câu 9. Cho hình chóp S. ABCD đáy là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Đường thẳng DB không vuông góc với đường thẳng nào sau đây?
A. AC B. SA
C. SB D. SC.
Câu 10. Chi hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau và AB = a, BC = b, CD = c. Độ dài AD bẳng:
A. \(\sqrt {{a^2} + {b^2} - {c^2}} \).
B. \(\sqrt {{a^2} + {c^2} - {b^2}} \).
C. \(\sqrt {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \).
D. \(\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \).
Câu 11. Cho tứ diện ABCD có : AB =AC =AD, góc BAC bằng BAD bằng 600. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Đường vuông góc chung của AB và CD là:
A. BN B. AN
C. BC D. MN
Câu 12. Cho tứ diện ABCD với trọng tâm G và I, J, H, K, M, N lần lượt là các trung điểm của các cạnh AC, BD, BC, AD, AB, CD. Tìm câu trả lời đúng.
A. MK = BJ= JD = HN.
B. MI = BH = HC = JN.
C. MH = AI = IC = KN.
D. Cả ba đều đúng.
Câu 13. Cho hình chóp S. ABCD có ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Đường thẳng BC vuông góc với đường thẳng nào sau đây ?
A. SA. B. SB.
C. SC. D. SO.
Câu 14. Cho một điểm S có hình chiếu H trên mặt phẳng (P). Với điểm M bất kì trong (P) ta có:
A. SM lớn hơn SH.
B. SM không nhỏ hơn SH.
C. SM không lớn hơn SH.
D. SM nhỏ hơn SH.
Câu 15. Đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng (P) thì:
A. a vuông góc với mặt phẳng (P).
B. a không vuông góc với mặt phẳng (P).
C. a không thể vuông góc với mặt phẳng (P).
D. a có thể vuông góc với mặt phẳng (P).
Câu 16. Cho tứ diện ABCD. Gọi P, Q là trung điểm của BA và CD. Chọn đẳng thức đúng?
A. \(\overrightarrow {PQ} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} } \right)\).
B. \(\overrightarrow {PQ} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AD} } \right)\).
C. \(\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} \).
D. \(\overrightarrow {PQ} = \dfrac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AD} } \right)\).
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi G là điểm thảo mãn \(\overrightarrow {GS} + \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \). Chọn khẳng định đúng .
A. G, S, O không thẳng hàng.
B. \(\overrightarrow {GS} = 3\overrightarrow {OG} \).
C. \(\overrightarrow {GS} = 4\overrightarrow {OG} \).
D. \(\overrightarrow {GS} = 5\overrightarrow {OG} \).
Câu 18. Cho hình chop đều S.ABCD cạnh a. Gọi O là tâm ABCD. Tính SO?
A.\(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\) B.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\) .
C.\(a\) D.\(\dfrac{a}{2}\)
Câu 19. Cho tứ diện ABCD có AC = a, BD = 3a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD . Tính MN.
A. \(MN = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}\).
B. \(MN = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).
C. \(MN = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}\).
D. \(MN = \dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3}\).
Câu 20. Cho tứ diện đều ABCD (tứ diện có tất cả các cạnh bằng nhau). Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
A. 300 B. 450
C. 600 D. 900.
Câu 21. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và tam giác ABC vuông tại B . Vẽ \(SH \bot \left( {ABC} \right)\,,\,H \in (ABC)\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. H trùng với trọng tâm tam giác ABC .
B. H trùng với trực tâm tam giác ABC.
C. H trùng với trung điểm của AC .
D. H trùng với trung điểm của BC .
Câu 22. Cho tứ diện ABCD. Vẽ\(AH \bot \left( {BCD} \right)\). Biết H là trực tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. AB = CD. B. AC = BD.
C. \(AB \bot CD\). D. \(CD \bot BD\).
Câu 23. Cho hình chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) và đáy ABC vuông tại A . Khẳng định nào sau đây sai?
A. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).
B. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)\).
C. Vẽ \(AH \bot BC\,,\,\,H \in BC\,\, \Rightarrow \,\,\)góc ASH là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC).
D. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SAC) là góc SCB.
Câu 24. Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SBC) và (SAC) vuông góc với đáy (ABC). Khẳng định nào sau đây sai ?
A. \(SC \bot \left( {ABC} \right)\).
B. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\).
C. Nếu A’ là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) thì \(SA' \bot SB\).
D. BK là đường cao của tam giác ABC thì \(BK \bot \left( {SAC} \right)\).
Câu 25. Cho hình chóp S.ABC trong đó SA, AB, BC vuông góc với nhau từng đôi một. BiếtSA = 3a, AB\( = a\sqrt 3 \), BC\( = a\sqrt 6 \). Khỏang cách từ B đến SC bằng:
A. \(a\sqrt 5 \). B. 2a.
C. \(a\sqrt 2 \). D. a.
Lời giải chi tiết
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
C |
C |
D |
C |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
D |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
D |
D |
D |
B |
A |
Câu |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
C |
A |
A |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
B |
Câu 2. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB) \to \left( {SC,(SAB)} \right) = \left( {SC,SB} \right) = \widehat {CSB}\)
Tam giác SBC vuông tại B ( do \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\) ), suy ra \(\tan {30^0} = \dfrac{{BC}}{{SB}} = \dfrac{a}{{SB}} \Rightarrow SB = a\sqrt 3 \Rightarrow SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = a\sqrt 2 \)
Chọn đáp án C.
Câu 3
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\) , loại A.
\(BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot AH\) , lại có \(AH \bot SB \Rightarrow \,AH \bot (SBC) \Rightarrow AH \bot SC\), loại B.
\(SA \bot (ABC) \Rightarrow SA \bot BC\), loại D.
Chọn đáp án C.
Câu 6. Do \(AB \bot \left( {BCFG} \right) \Rightarrow AB \bot BG\) nên \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BG} } \right) = {90^0}\) . Chọn đáp án C.
Câu 8.
Lấy N là trung điểm của AC suy ra MN // BC. Ta có \(\left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {MN} } \right) = {180^0} - \widehat {OMN}\)
Xét tam giác OMN có
\(\begin{array}{l}OM = ON = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }},\,\,MN = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\\ \Rightarrow \cos \widehat {OMN} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \widehat {OMN} = {60^0} \Rightarrow \left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {120^0}\end{array}\)
Chọn đáp án D.
Câu 9.
SA = SC nên tam giác SAC cân tại S, suy ra \(SO \bot AC\).
Tương tự \(SO \bot BD \to SO \bot (ABCD) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD \bot SO\\BD \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot (SAC) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}BD \bot SA\\BD \bot SC\end{array} \right.\)
Chọn đán án C.
Câu 10. Ta có
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AB \bot BC\\Ab \bot CD\end{array} \right. \to AB \bot \left( {BCD} \right) \Rightarrow AB \bot BD\\ \Rightarrow AD = \sqrt {A{B^2} + B{D^2}} = \sqrt {A{B^2} + B{C^2} + C{D^2}} = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \end{array}\)
Chọn đáp án D.
Câu 11.
\(\left\{ \begin{array}{l}AB = AC = AD\\\widehat {BAC} = \widehat {BAD} = {60^0}\end{array} \right. \Rightarrow \,\Delta ABC = \Delta ADB \Rightarrow \,BC = BD \Rightarrow BN \bot CD\) .
Lại có \(AN \bot CD\) ( do n là trung điểm CD tong tam giác ACD cân tại A) suy ra \(CD \bot \left( {ABN} \right) \Rightarrow \,CD \bot MN\).
Tương tự ta cũng có \(AB \bot MN\).
Chọn đáp án D.
Câu 12.
Do J, M, K là trung điểm BD, AB, AD nên MK // BD và \(MK = \dfrac{1}{2}BD = JB = JD\).
Tương tự ta cũng có \(HN = \dfrac{1}{2}BD = JB = JD\), loại A.
Tương tự ta loại B, C.
Chọn đáp án D
Câu 13. ( hình vẽ như hình câu 9).
SA =SC nên tam giác SAC cân tại S , suy ra \(SO \bot AC\). Tương tự ta cũng có \(SO \bot BD\). Do đó, \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot BC\). Chọn đáp án D.
Câu 16. \(\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {PQ} = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BA} + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AC} + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AD} \)\(\; = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC} + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AD} = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BC} } \right)\)
Chọn đáp án A.
Câu 17.
Ta có G là trọng tâm S.ABCD nên \(\overrightarrow {GS} = - \left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} } \right) = - 4\overrightarrow {GO} = 4\overrightarrow {OG} \)
Chọn đáp án C.
Câu 18.
Ta có \(AC = a\sqrt 2 ,\, \Rightarrow AO = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2},\\SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Chọn đáp án A.
Câu 19. Lấy K là trung điểm của CD. Ta có Nk //BD và \(NK = \dfrac{1}{2}BD = \dfrac{{3a}}{2}\) , MK // AC và \(MK = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{a}{2}\).\(AC \bot BD \Rightarrow NK \bot MK\)
Tam giác MNK có \(MN = \sqrt {N{K^2} + M{K^2}} = \dfrac{{a\sqrt {10} }}{2}\)
Chọn đáp án A.
Câu 20.
Lấy M, N, K là trung điểm của BC, AC, BD. Ta có (AB, CD) = (MN, MK) = \(\widehat {NMK}\).
Ta có \(\Delta ABC = \Delta ADC\)( các cạnh bằng nhau) nên NB =ND.Xét tam giác NBD cân tại N có K là trung điểm BD suy ra \(NK \bot BD\).
\(\begin{array}{l}MN = \dfrac{a}{2},\,MK = \dfrac{a}{2},\,ND = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2},\,KD = \dfrac{a}{2} \Rightarrow NK = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow \cos \widehat {NMK} = \dfrac{{\dfrac{{{a^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}}{{2.\dfrac{a}{2}.\dfrac{a}{2}}} = 0 \Rightarrow \left( {AB,CD} \right) = {90^0}\end{array}\)
Câu 21. Ta có SA =SB =SC nên hình chiếu của S xuống (ABC) là điểm cách đều A, B, C. Do tam giác ABC vuông tại B nên H là trung điểm AC.
Chọn đáp án C.
Câu 22.
Gọi BN, CM là hai đường cao trong tam giác BCD. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AH\\CD \bot BN\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {ABN} \right) \Rightarrow CD \bot AB\) . Chọn đáp án C.
Câu 23. \(SA \bot (ABC)\, \Rightarrow \,(SAB) \bot (ABC)\) , loại A.
\(\left\{ \begin{array}{l}AC \bot AB\\AC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow AC \bot (SAB) \Rightarrow (SAC) \bot (SAB)\) , loại B.
(SBC), (ABC) có BC chung và \(AH \bot BC\) , lại có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AH\\BC \bot SA\end{array} \right. \)
\(\Rightarrow BC \bot (SAH) \Rightarrow BC \bot SH \)
\(\Rightarrow \left( {(SBC),(ABC)} \right) = \widehat {SHA}\) , loại C.
Chọn đáp án D.
Câu 24.
Ta có \((SAC) \cap (SBC) = SC,\,(SAC) \bot (ABC),\,(SBC) \bot (ABC)\)
\(\Rightarrow SC \bot (ABC)\) , loại A.
Do giả thiết ta loại B.
\(BK \bot AC,\,BK \bot SC \Rightarrow BK \bot (SAC)\), loại D.
Chọn đáp án C.
Câu 25. Ta có tam giác SBC vuông (do \(BC \bot AB,\,BC \bot SA \Rightarrow BC \bot (SAB) \Rightarrow BC \bot SB\)).
\(\begin{array}{l}SA \bot AB,\,SA \bot BC \Rightarrow SA \bot (ABC) \Rightarrow SA \bot AC \Rightarrow SC = 3\sqrt 2 a\\SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = 2\sqrt 3 a\\ \Rightarrow d\left( {B,SC} \right) = \dfrac{{SB.BC}}{{SC}} = 2a\end{array}\)
Chọn đáp án B.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.
Đề thi giữa kì 1 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi giữa học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 1 Toán 11
- 👉 Đề cương học kì I
- 👉 Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi giữa kì 2 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề thi giữa học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 2 Toán 11
Đề kiểm tra 15 phút Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 11
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới