Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Đề bài
Câu 1: Dung dịch axit clohidric có có những tính chất sau:
1.Làm đỏ quỳ tím.
2.Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphtalein.
3.Hòa tan được đồng (II) oxit.
4.Tác dụng được với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.
Trong những tính chất trên, số tính chất sai là:
A.3 B.2
C.1 D.4.
Câu 2: Một hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau. Khối lượng của Al cần để tác dụng hết với hỗn hợp 2 khí đó là: (Al = 27)
A.2,7 gam B.1,35 gam
C.5,4 gam D.8,1 gam
Câu 3: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe2O3 với H2SO4 đặc, đun nóng là:
A.FeSO4, H2O.
B.Fe2(SO4)3, H2O.
C.FeSO4, SO2, H2O.
D.Fe2(SO4)3, SO2, H2o.
Câu 4: Khí clo khô không có tính tẩy màu vì có khí clo khô
A.không có tính axit.
B.không tạo ra HClO
C.kém bền
D.phản ứng với không khí.
Câu 5: Hóa chất dùng để điều chế nước Gia – ven là:
A.axit HCl và MnO2.
B.Cl2 và dung dịch Ca(OH)2.
C.Cl2 và dung dịch NaOH.
D.dung dịch NaCl và khí SO2.
Câu 6: Sản phẩm tạo ra khí cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl là:
A.FeCl3
B.FeCl2
C.FeCl3, FeCl2.
D.FeCl3, FeCl2, H2O.
Câu 7: Từ các phương trình hóa học:
\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} Ca{(HC{O_3})_2}.\)
Một học sinh phát biểu:
(1)CaCO3 không tan trong nước, nhưng tan được khi có thêm khí CO2 và H2o.
(2) Phản ứng: Ca(HCO3)2 \(\to\) CaCO3 + CO2 + H2O có khả năng xảy ra.
(3) Phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O \(\to\) Ca(HCO3)2 không xảy ra.
Các phát biểu sai là:
A.(3) B.(1)
C.(2) D.(1), (3).
Câu 8: Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau:
Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là:
A.quỳ tím
B.dung dịch BaCl2.
C.dung dịch AgNO3.
D.BaCO3.
Câu 9: Một hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl người ta thu hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 có thể tích 5,6 lít (đktc) và có cùng số mol.
Khối lượng FeCO3 ban đầu (Fe = 56, C = 12, O = 16)
A.29,5 gam B.32,8 gam
C.45,6 gam C.14,5 gam
Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng:
\(\eqalign{ & Zn + HCl \to KhiX + ... \cr & KMn{O_4} + HCl \to KhiY + ... \cr & KMn{O_4} \to KhiZ + ...({t^0}) \cr} \)
Các khí sinh ra (X, Y, Z) có khả năng phản ứng với nhau là:
A.X và Y, Y và Z.
B.X và Y, X và Z.
C.X và Z, Y và Z.
D.X và Y, Y và Z, X và Z.
Câu 11: Từ Cl2 , Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối:
A.FeCl3, NaCl.
B.FeCl2, NaClO.
C.KClO3, KClO4.
D.NaCl, NaClO.
Câu 12: Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol/lít của dung dịch mới là:
A.2,20M B.1,4M
C.1,12M D.0,22M.
Câu 13: Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có:
A.NaOH B.H2
C.NaOH và H2 D.Na2O.
Câu 14: Hệ số a và b trong phương trình hóa học:
2KMnO4 + 16HCl \(\to\) 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O.
Lần lượt là:
A.2 và 5 B.3 và 4
C.4 và 3 D.5 và 2
Câu 15: Một dòng khí clo dư đi qua ống đựng 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra được 23,4 gam muối.
Kim loại đó là: (Li = 7, Na = 23, K = 39, Ag = 108, Cl = 35,5)
A.Li B.K
C.Na C.Ag.
Câu 16: Sản phẩm khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 là:
A.K2MnO4 B.MnO2
C.O2 D.O3.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:
\(KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to X({t^0}) \to Y \to CaC{O_3}\)
X, Y lần lượt là:
A.KCl, KOH B.KClO3, CO2
C.O2, KCl D.O2, CO2.
Câu 18: Điện phân 100 gam dung dịch NaCl thu được 13,44 lít cả hai khí (ở đktc).
Giả sử phản ứng điện phân xảy ra hoàn toàn.
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl sẽ là: (Na = 23, Cl = 35,5)
A.35% B.36%
C.35,5% D.35,1%.
Câu 19: Trong các chất: Cl2, HCl, CO2, SO2, CO, O2 các chất làm đục nước vôi trong là:
A.Cl2, HCl, SO2
B.CO2, SO2
C.O2, CO2, CO.
D.Cl2, HCl, O2, CO.
Câu 20: Một dung dịch KNO3 có lẫn một ít KCl. Để thu được KNO3 tinh khiết ta có thể sử dụng phương pháp.
A.cho với AgNO3 vừa đủ, lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch.
B.chưng cất để KCl bay hơi.
C.lọc bỏ kết tủa KCl rồi cô cạn.
D.nhiệt phân hỗn hợp đến khi khối lượng không đổi ta được KCl, do KNO3 bị phân hủy theo phương trình \(2KN{O_3} \to 2KN{O_2} + {O_2}{({t^0})_{}}.\)
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
C |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
D |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
A |
A |
A |
C |
C |
D |
D |
B |
A |
2.Lời giải
Câu 1: (B)
2.Thuốc thử phenolphtalein không đổi màu trong môi trường axit.
4.Dung dịch axit clohidric không tác dụng với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.
Câu 2: (C)
\(\eqalign{ & {n_{C{l_2}}} = {n_{{O_2}}} = {{0,2} \over 2} = 0,1mol. \cr & 2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}({t^0}) \cr & 4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3} \cr & \Rightarrow {n_{Al}} = {{0,1.2} \over 3} + {{0,1.4} \over 3} = 0,2mol. \cr} \)
Khối lượng của Al cần = 0,2.27 = 5,4 gam.
Câu 3: (B)
Phản ứng: \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}(dac) \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\)
Câu 4: (B)
Cl2 + 2NaOH \(\to\) NaCl + NaClO + H2O.
HClO có tính tẩy màu. Khí clo khô không có phản ứng này.
Câu 5: (C)
\(C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\)
Câu 6: (D)
\(F{e_3}{O_4} + 8HCl \to 2FeC{l_3} + FeC{l_2} + 4{H_2}O\)
Câu 7: (A)
Cả hai phản ứng đều xảy ra.
CaCO3 + CO2 + H2O \(\to\) Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 tan được trong nước nên CaCO3 tan trong nước khi có thêm CO2.
\(Ca{(HC{O_3})_2} \to CaC{O_3} \downarrow + C{O_2} + {H_2}O\)
Câu 8: (D)
Khi tác dụng với BaCO3:
Na2SO4 không có hiện tượng gì.
NaCl không có hiện tượng gì.
H2SO4 có hiện tượng sủi bọt và kết tủa trắng.
\({H_2}S{O_4} + BaC{O_3} \to BaS{O_4} \downarrow + C{O_2} \uparrow + 2{H_2}O\)
HCl có hiện tượng sủi bọt:
\(2HCl + BaC{O_3} \to BaC{l_2} + C{O_2} \uparrow + 2{H_2}O\)
Ta biết được H2SO4 và HCl. Dùng dung dịch có BaCl2 để nhận ra dung dịch Na2SO4.
\(N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2NaCl\)
Câu 9: (D)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \cr & FeC{O_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & {n_{{H_2}}} = {n_{C{O_2}}} = {{0,25} \over 2} = 0,125 \cr&\Rightarrow {n_{Fe}} = 0,125mol,\cr&{n_{FeC{O_3}}} = 0,125mol. \cr} \)
Khối lượng FeCO3 ban đầu = 0,125.116 = 14,5 gam.
Khối lượng FeCl3 = 57,9 – 25,4 = 32,5 gam
\( \Rightarrow {n_{F{e_2}C{O_3}}} = {{32,5} \over {162,5}} = 0,2mol\)
\({n_{F{e_2}C{O_3}}} = 0,1mol\)
Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu = 160.0,1 = 16 gam.
Câu 10: (B)
X là H2, Y là Cl2, Z là O2.
H2 tác dụng với Cl2, O2.
Câu 11: (A)
\(\eqalign{ & 3C{l_2} + 2Fe \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr & C{l_2} + 2Na \to 2NaCl({t^0}) \cr} \)
Câu 12: (A)
\(\eqalign{ & {n_{HCl}} = 0,1 + 0,12 = 0,22mol. \cr & {C_M}(HCl) = {{0,22} \over {0,1}} = 2,20M. \cr} \)
Câu 13: (A)
Na2O + H2O \(\to\) 2NaOH
Câu 14: (A)
\(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Câu 15: (C)
\(\eqalign{ & C{l_2} + 2M \to 2MCl({t^0}) \cr & {n_M} = {n_{HCl}} \cr&\Rightarrow {{9,2} \over M} = {{23,4} \over {M + 35,5}}\cr& \Rightarrow M = 23. \cr} \)
Đó là kim loại Na.
Câu 16: (C)
\(2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow (xt,{t^0})\)
Câu 17: (D)
\(\eqalign{ & 2KCl{O_3} \to 3{O_2} + 2KCl(xt,{t^0}) \cr & C + {O_2} \to C{O_2}({t^0}) \cr & C{O_2} + CaO \to CaC{O_3} \cr} \)
Câu 18: (D)
\(\eqalign{ & 2NaCl + 2{H_2}O \to C{l_2} \uparrow + {H_2} \uparrow + 2NaOH\cr&\text{(điện phân có màng ngăn)} \cr & {V_{C{l_2}}} = {V_{{H_2}}} = {{13,44} \over 2} = 6,72\cr& \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = {{6,71} \over {22,4}} = 0,3mol. \cr & \Rightarrow {n_{NaCl}} = 0,3.2 = 0,6mol;\cr&{m_{NaCl}} = 0,6.58,5 = 35,1gam. \cr & C\% (NaCl) = {{35,1} \over {100}}.100\% = 35,1\% . \cr} \)
Câu 19: (B)
\(\eqalign{ & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr} \)
Câu 20: (A)
\(KCl + AgN{O_3} \to KN{O_3} + AgCl \downarrow \)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới