Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(28,5 + 1,64 < 1,64 + 28,5\) ☐
\(28,5 + 1,64 = 1,64 + 28,5\) ☐
\(28,5 + 1,64 > 1,64 + 28,5\) ☐
b) \(264 + 43,25 > 43,25 + 264\) ☐
\(264 + 43,25 < 43,25 + 264\) ☐
\(264 + 43,25 = 43,25 + 264\) ☐
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Tổng hai số thập phân \(372,49\) và \(42,3\) là:
A. \(41,479\) B. \(414,79\) C. \(4147,9\)
b) Tổng của \(247kg\) và \(92,134kg\) là:
A. \(339,134kg\) B. \(3391,34kg\) C. \(33,9134kg\)
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) \(87 + 13,8 + 4,1 = \)
A. \(104,9\) B. \(10,49\) C. \(1049\)
b) Tổng của \(0,94 + 37 + 12,8\) là
A. \(5,074\) B. \(50,74\) C. \(507,4\)
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Xe thứ nhất chở được \(47,5\) tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất \(1,2\) tấn hàng và kém xe thứ ba \(0,6\) tấn.
Hỏi cả \(3\) xe chở được bao nhiêu tấn hàng?
A. \(172,5\) tấn B. \(127,5\) tấn C. \(145,5\) tấn
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(a)\; 17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7 \) \(b)\; 2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43 \)
Câu 7. Một cửa hàng tuần lễ đầu bán được \(178,25m\) vải. Tuần lễ sau bán được nhiều hơn tuần lễ đầu \(147,5m\) vải. Biết rằng mỗi tuần lễ cửa hàng đó bán hàng \(6\) ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 8. Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng \(17,28m\). Chiều dài hơn chiều rộng \(5,44m\). Tính chu vi cái sân đó.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Cách giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Ta có kết quả như sau:
a) S, Đ; b) S , Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Cách 1: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân :
Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
\(a+ b = b+ a\)
Cách 2: Tính giá trị hai phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
(Giải theo cách 1: áo dụng tính chất giao hoán)
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
\(a+ b = b+ a\)
Do đó:
a) \(28,5 + 1,64 = 1,64 + 28,5\)
Ta có kết quả như sau: S, Đ, S.
b) \(264 + 43,25 = 43,25 + 264\)
Ta có kết quả như sau: S, S, Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
*) Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
*) Nếu có số đo đơn vị thì sau khi tính ta ghi thêm đơn vị vào sau kết quả tính.
Cách giải:
a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,372,49}\\{\,\,42,3}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,\,414,79}\end{array}\)
Vậy tổng hai số thập phân \(372,49\) và \(42,3\) là \(414,79\).
Chọn B.
b) Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,247\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{\,\,\,\,\,92,134}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,\,339,134}\end{array}\)
Do đó: \( 247kg + 92,134 =339,134kg\).
Vậy tổng của \(247kg\) và \(92,134kg\) là \(339,134kg\).
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp:
Để tính tổng nhiều số thâp phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Cách giải:
a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{87\,\,\,\,}\\{13,8}\\{\,\,4,1}\end{array}}\\\hline{\,\,104,9}\end{array}\)
Chọn A.
b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,\,0,94\,}\\{37\,\,\,\,\,\,\,}\\{12,8\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,50,74\,\,}\end{array}\)
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tính số tấn hàng xe thứ hai chở được \(=\) số tấn hàng xe thứ nhất chở \(+\,1,2\) tấn.
- Tính số tấn hàng xe thứ ba chở được \(=\) số tấn hàng xe thứ hai chở \(+\,0,6\) tấn.
- Số tấn hàng cả \(3\) xe chở \(=\) số tấn hàng xe thứ nhất chở \(+\) số tấn hàng xe thứ hai chở \(+\) số tấn hàng xe thứ ba chở.
Cách giải:
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\(47,5 + 1,2 = 48,7\) (tấn)
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\(48,7 + 0,6 = 49,3\) (tấn)
Xe thứ hai chở được số tấn hàng là:
\(47,5 + 48,7 + 49,3 = 145,5\) (tấn)
Đáp số: \(145,5\) tấn.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để ghép các số thành từng cặp mà tổng các số là số tự nhiên.
Cách giải:
a) \(17,84 + 21,3 + 8,16 + 3,7\)
\( = \left( {17,84 + 8,16} \right) + \left( {21,3 + 3,7} \right)\)
\(= 26 + 25 = 51.\)
b) \(2,93 + 14,57 + 7,07 + 21,43\)
\( = \left( {2,93 + 7,07} \right) + \left( {14,57 + 21,43} \right)\)
\(= 10 + 36 = 46.\)
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số mét vải bán được ở tuần lễ sau \(=\) số mét vải bán ở tuần lễ đầu \(+ 147,5m\).
- Tính tổng số mét vải bán trong hai tuần \(=\) số mét vải bán được ở tuần lễ đầu \(+\) số mét vải bán được ở tuần lễ sau.
- Tính số ngày bán hàng trong hai tuần \(=\) số ngày bán hàng trong \(1\) tuần \( \times 2\).
- Tính số vải trung bình bán mỗi ngày \(=\) tổng số mét vải bán trong hai tuần \(:\) số ngày bán hàng trong hai tuần.
Cách giải:
Tuần lễ sau bán được số mét vải là:
\(178,25 + 147,5 = 325,75\;(m)\)
Cả hai tuần bán được số mét vải là:
\(178,25 + 325,75\, = 504\;(m)\)
Hai tuần lễ cửa hàng bán hàng số ngày là:
\(6 \times 2 =12\) (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:
\(504:12 = 42\;(m)\)
Đáp số: \(42m\).
Câu 8.
Phương pháp:
- Tính chiều dài cái sân \(=\) chiều rộng \(+\;5,44m.\)
- Tính chu vi \(=\;(\)chiều dài \(+\) chiều rộng \()\;\times \;2.\)
Cách giải:
Chiều dài cái sân là :
\(17,28 + 5,44 = 22,72\;(m)\)
Chu vi cái sân đó là:
\((17,28 + 22,72) \times 2 = 80\;(m)\)
Đáp số: \(80m\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 5
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 22 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 23 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 24 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
- 👉 Đề số 25 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 5
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới