Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề bài
Câu 1: Cho các kết luận sau:
(a) Trong nguyên tử \({}_1^1H\) không có neutron
(b) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác số khối
(c) Từ cấu hình electron nguyên tử có thể xác định được vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(d) Nitrogen ở nhóm VA, công thức với hợp chất khí hydrogen của nitrogen là HNO3
Số kết luận đúng là:
- 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì:
A. Không thay đổi B. Tăng dần
C. Giảm dần D. Không có quy luật
Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có
A. 3 electron phân lớp ngoài cùng B. 3 lớp electron
C. 3 phân lớp electron D. 3 electron ở lóp ngoài cùng
Câu 4: Cho kí hiệu nguyên tử \({}_9^{19}F\) số hiệu nguyên tử Fluorine là:
- 9 B. 28 C. 19 D. 10
Câu 5: Lớp vỏ nguyên tử có chứa các hạt:
A. Electron, proton B. proton
C. Neutron, proton D. electron
Câu 6: Neon (Z=10) tách ra từu không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tương ứng là \({}_{}^{20}F\) (91%) và \({}_{}^{22}F\) (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là
- 20,18 B. 21,00 C. 21,2 D. 21,82
Câu 7: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là Iodine.
B. kim loại mạnh nhất là Lithium.
C. phi kim mạnh nhất là Oxygen.
D. phi kim mạnh nhất là Fluorine.
Câu 8: Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
D. F, chu kì 2, nhó VIIA.
Câu 9: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;
(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;
(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó
Số nguyên tắc đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là
A. ô 24, chu kì 4 nhóm VIB.
B. ô 29, chu kì 4 nhóm IB.
C. ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB.
D. ô 19, chu kì 4 nhóm IA.
Câu 11: Cho 3,6 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl thu được 3, 36 lít H2 (đktc). Nguyên tố R là:
- Fe B. Mg C. Be D. Ca
Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho sự hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học là:
A. Tính kim loại B. Tính phi kim
C. Điện tích hạt nhân D. Độ âm điện
Câu 13: Một nguyên tố R có Z = 16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau:
- Công thức oxit cao nhất có dạng RO3
- Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng
- R là nguyên tố họ p
- R là kim loai
- 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 14 Cho các cấu hình electron sau:
(a) 1s22s1 (b) 1s22s22p63s23p64s1 (c) 1s22s22p63s23p1
(b) (d) 1s22s22p4 (e) 1s22s22p63s23p6 3d8 4s2 (g) 1s22s22p63s23p5
Có mấy cấu hình electron là của kim loại:
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15: Liên kết trong phân tử KCl là liên kết:
A. Cho – nhận B. cộng hóa trị không phân cực
C. Cộng hóa trị phân cực D. ion
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (1, 5 điểm) Cho 20,55 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng với nước vừa đủ thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A
a) Xác định tên kim loại R
b) Cho 40 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,3M và dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tính m?
Câu 2: (2,0 điểm) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
- Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X
- Xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo thành
- Viết công thức oxit, hidroxit cao nhất của X
Câu 3 (1, 5 điểm) Biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm số nguyên tử các đồng vị potassium là: \({}_{19}^{39}K:93,258\% ;{}_{19}^{40}K:0,012\% ;{}_{19}^{41}K:6,730\% \)
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố potassium
- Nếu cho 100 gam K vào nước thì thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)
-------- Hết --------
Đáp án
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
D |
A |
D |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
D |
C |
D |
D |
Lời giải chi tiết
Câu 1:
(a) Đúng
(b) Sai vì đồng vị là những nguyên rử có cùng số proton và khác số khối
(c) Đúng
(d) Sai vì CT hợp chất khí có dạng NH3
-> Đáp án A
Câu 2
Độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì tăng dần
-> Đáp án B
Câu 3:
Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng
-> đáp án D
Câu 4:
Đáp án A
Câu 5:
Lớp vỏ nguyên tử chứa hạt electron
-> Đáp án D
Câu 6:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
\(\overline {{A_{Ne}}} = \frac{{20.91 + 22.9}}{{100}} = 20,18\)
-> Đáp án A
Câu 7:
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
- Trong 1 chu kì tính phi kim tăng dần
- Trong một nhóm tính phi kim giảm dần
Nguyên tố F đứng cuối chu kì 2 và đầu nhóm VIIA
-> F là phi kim mạnh nhất
Câu 8:
Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của R
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 34
→ P + N + E =34 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ P + E – N = 10 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 11 và N = 12
-> R là Na
-> Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
-> vị trí của R là: chu kì 3 nhóm IA
Câu 9:
Đáp án D
Câu 10:
X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6
-> X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2
-> Vị trí của X là: ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB
-> Đáp án C
Câu 11:
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\)(mol)
Theo PTHH:
\(\begin{array}{l}{n_R} = {n_{{H_2}}}\\ = > \frac{{3,6}}{{{M_R}}} = 0,15\\ = > {M_R} = 24\end{array}\)
=> R là Mg
-> Đáp án B
Câu 12:
Đáp án D
Câu 13
R (Z = 16)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
(1) Đúng
(2) Sai vì R có 6 electron ngoài cùng
(3) Đúng
(4) Sai vì có 6 electron ngoài cùng -> phi kim
-> Đáp án C
Câu 14
Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 electron ngoài cùng và các nguyên tố nhóm B
-> (a), (b), (c), (e) là kim loại
-> Đáp án D
Câu 15:
Đáp án D vì KCl tạo bởi nguyên tố kim loại và phi kim điển hình
II. Tự luận
Câu 1:
a) PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
\({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\)(mol)
Theo PTHH:
\(\begin{array}{l}{n_R} = {n_{{H_2}}}\\ = > \frac{{20,55}}{{{M_R}}} = 0,15\\ = > {M_R} = 137\end{array}\)
=> R là Barium (Ba)
b) PTHH
Ta có \({n_{BaC{l_2}}} = 0,15mol;{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,012mol\)
-> \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\) hết, \(BaC{l_2}\) dư
-> \({n_{BaS{O_4}}} = 3{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 3.0,012 = 0,036\)(mol)
=> \({m_{BaS{O_4}}} = 0,036.233 = 8,388\)(g)
Câu 2:
a) Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của R
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 48
→ P + N + E =48 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ P + E – N = 16 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 16 và N = 16
b) Cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p4
-> Vị trí của X : chu kì 3, nhóm VIA
X có 6 electron lớp ngoài cùng -> X là phi kim
c) Cấu hình electron của ion S2- : 1s22s22p63s23p6
d) Công thức oxit cao nhất: XO3
Công thức hydroxit cao nhất: X(OH)6
Câu 3 :
a) Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
\(\overline {{A_K}} = \frac{{39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730}}{{100}} = 39,135\)
b) PTHH : 2K + 2H2O → 2KOH + H2
\({n_K} = \frac{{100}}{{39,135}} = 2,555\)
Theo PTHH : \({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_K} = 1,2775\)(mol)
=> \({V_{{H_2}}} = 1,2775.22,4 = 28,616\)(lít)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới