Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề bài
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là \({}_{12}^{24}Mg,{}_{12}^{25}Mg,{}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Câu 3: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7 B. 14,4 C. 14,0 D. 13,7
Câu 4: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:
A. Nguyên tử đó có 7 electron.
B. Nguyên tử đó có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Nguyên tử đó có 7 proton.
Câu 5: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là:
A. 3+
B. 2-
C. 1+
D. 1-
Câu 6: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B, C.
Câu 7: Cho cấu hình electron của Ca là (Ar)4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Câu 8: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
A. 52 B. 48 C. 56 D. 54
Câu 9: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là
A. Bán kính nguyên tử giảm dần
B. Độ âm điện tăng dần
C. Bán kính nguyên tử tăng dần
D. Tính kim loại giảm dần.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại.
Câu 11: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
A. số electron ở lớp vỏ.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số nơtron trong hạt nhân.
D. số hiệu nguyên tử.
Câu 12: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53
(b) Nguyên tử X có 7electron s
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron
(d) X là nguyên tố s
(e) X là nguyên tố kim loại
(f) X có 4 lớp electron
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
- 5 B. 6 C. 3 D.4
Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1 B. 2 C. 3 D. Cả 3 chu kì 1, 2, 3
Câu 14: Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q làn lượt là 6, 7, 20, 19
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
B. A, M thuộc chu kì 3
C. M, Q thuộc chu kì 4
D. Q thuộc chu kì 3
Câu 15: Cho các nguyên tử 11Na, 19K, 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là:
A. Na < Mg < K
B. K < Mg < Na
C. Mg < Na < K
D. K < Na < Mg
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (electron, proton, notron) cấu tạo nên nó là 34. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
1. Xác định số hạt (electron, proton, notron) có trong X và viết kí hiệu nguyên tử của X.
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của X.
3. Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 (2 điểm)Cho 8,15 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít H2 (đktc).
a) Xác định hai kim loại X, Y
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
-------- Hết --------
Đáp án
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
C |
C |
C |
D |
B |
C |
C |
C |
C |
A |
D |
C |
B |
Lời giải chi tiết
Câu 1:
A sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng
-> Đáp án A
Câu 2:
B sai vì số hạt electron của các nguyên tử đều là 12
-> Đáp án B
Câu 3:
Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình
\({\overline A _N} = \frac{{14.99,63 + 15.0,37}}{{100}} = 14,0\)
=> Đáp án C
Câu 4:
Đáp án C
Câu 5:
Ta thấy số proton nhiều hơn số electron là 1
-> Ion này có điện tích là 1+
-> Đáp án C
Câu 6:
Đáp án D
Câu 7:
Electron cuối cùng của Ca điền vào phân lớp p => nguyên tố p
-> Đáp án B
Câu 8:
a) Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của R
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82
→ P + N + E = 82 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ P + E – N = 22 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 26 và N = 30
-> Số khối A = N + P = 30 + 26 = 56
-> Đáp án C
Câu 9 :
Trong một nhóm của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống bán kính nguyên tử kim loại tăng dần vì số lớp electron tăng dần
B sai vì độ âm điện giảm dần
D sai vì tính kim loại tăng dần
-> Đáp án C
Câu 10 :
C sai vì trong một chu kì bán kính giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> bán kính kim loại lớn hơn bán kính phi kim
-> Đáp án C
Câu 11 :
Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số proton trong hạt nhân = số electron trong lớp vỏ.
-> Đáp án C
Câu 12:
a) Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của R
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 77
→ P + N + E = 77 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ P + E – N = 19 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 24 và N = 29
(a) A = Z + N = 24 + 29 = 53 => Đúng
(b) X: 1s22s22p63s23p63d54s1 có 2+2 +2 + 1 = 7 electron s => Đúng
(c) Lớp M (lớp 3) có 2 + 6 + 5 = 13e => Đúng
(d) Electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố d =>d Sai
(e) X là nguyên tố d -> X ở nhóm B -> X là kim loại -> đúng
(f) Đúng
-> Đáp án A
Câu 13 :
Đáp án D
Câu 14 :
Cấu hình electron :
X (Z = 6) : 1s22s22p2
A (Z = 7) : 1s22s22p3
M (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Q (Z=19) : 1s22s22p63s23p64s1
Từ cấu hình electron
-> A sai vì X, A thuộc chu kì 2 và M, Q thuộc chu kì 4
-> Đáp án C
Câu 15:
Xét 2 nguyên tố 11Na, 12Mg thuộc cùng một chu kì 3
-> Bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> \({r_{Na}} > {r_{Mg}}\) (1)
Xét 2 nguyên tố 19K, 11Na thuộc cùng nhóm IA
-> Bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> \({r_K} > {r_{Na}}\) (2)
Từ (1) và (2) => \({r_K} > {r_{Na}} > {r_{Mg}}\)
-> Đáp án B
II. Tự luận
Câu 1:
a) Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của R
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 34
→ P + N + E = 34 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ P + E – N = 10 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 11 và N = 12
-> Số khối A = N + P = 11 + 12 = 23
Kí hiệu nguyên tử của X : \({}_{11}^{23}X\)
b) Cấu hình electron của X : 1s22s22p63s1
c) X có 3 lớp electron -> Chu kì 3
X có 1 electron hóa trị -> X thuộc nhóm I
Electron cuối cùng điền vào phân lớp s -> nguyên tố nhóm A
-> vị trí : ô 11, chu kì 3, nhóm IA
Câu 2 :
2 kim loại X, Y thuộc nhóm IA
-> Gọi kí hiệu chung của 2 nguyên tố là A
PTHH
2A + 2H2O → 2AOH + H2
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\)(mol)
-> \({n_A} = 2{n_{{H_2}}} = 0,125.2 = 0,25\)(mol)
=> \(\begin{array}{l}\frac{{8,15}}{{{M_A}}} = 0,25\\ = > {M_A} = 32,6\end{array}\)
X < 32,6 < Y
Vậy 2 kim loại thuộc nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn thỏa mãn là Na va K
b) Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K
Theo đề bài ta có:
x + y = 0,25
23x + 39y = 8,15
Giải hệ phương trình ta được x = 0,1; y = 0,15 mol
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 gam
\( = > \% {m_{Na}} = \frac{{2,3}}{{8,15}}.100\% = 28,22\% \)
=> %mK = 100% - 28,22% = 71, 78%
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới