Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tenlơman
Bài làm:
Câu 1 (3,0 điểm): Viết phương trình phản ứng theo yêu cầu:
a. Chứng minh: Amoniac có tính khử và dung dịch amoniac có tính bazơ.
b. Cho dung dịch KOH, HNO3 lần lượt tác dụng với Zn(OH)2, KHCO3
c. Nhiệt phân các muối: NH4NO2, AgNO3, KHCO3, CaCO3.
Câu 2 (2,0 điểm): Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NH4Cl, KNO3, Na2CO3, Na3PO4
Câu 3 (2,0 điểm): Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng lượng đủ khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp kim loại Fe, Cu và khí X.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Dẫn từ từ và đến dư khí X vào dung dịch Ca(OH)2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ở đktc ( là sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp.
b. Cô cạn dung dịch X thu được muối khan Y. Nhiệt phân hoàn toàn Y thu được chất rắn Z. Tính khối lượng Z.
Câu 5 (1,0 điểm): Đốt cháy hết 18 gam chất hữu cơ A thu được 10,8 gam nước và 13,44 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.
(Cho biết H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56; Cu = 64)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a.
- Amoniac thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa
- Amoniac thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit, dung dịch muối.
b. Viết phương trình phản ứng hóa học.
c. Xem lại lý thuyết về phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và muối nitrat.
Cách giải:
a.
- Amoniac có tính khử: \(4N{H_3} + 3{O_2} \to 2{N_2} + 6{H_2}O\)
- Dung dịch amoniac có tính bazơ: \(3N{H_3} + 3{H_2}O + AlC{l_3} \to Al{(OH)_3} + 3N{H_4}Cl\)
b.
\(2KOH + Zn{(OH)_2} \to {K_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\)
\(K{\rm{O}}H + KHC{O_3} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\)
\(2HN{O_3} + Zn{(OH)_2} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2{H_2}O\)
\(HN{O_3} + KHC{O_3} \to KN{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
c.
\(N{H_4}N{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}{N_2} + 2{H_2}O\)
\(2AgN{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2Ag + 2N{O_2} + {O_2}\)
\(2KHC{O_3}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\)
\(CaC{{\text{O}}_3}\xrightarrow{{{t^0}}}CaO + C{O_2}\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
- Dùng quỳ tím nhận biết được NH4Cl và KNO3
- Dùng dung dịch HCl nhận biết 2 chất còn lại.
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ phản ứng các mẫu nhận biết vào ống nghiệm
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: NH4Cl
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2CO3 và Na3PO4
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm làm xanh giấy quỳ tím
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3
+ Không có hiện tượng: Na3PO4
PTHH: \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
a. Khí CO khử oxit kim loại thành kim loại và khí cacbonic
b. Khí CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối trung hòa
Sau đó khí CO2 dư phản ứng với dung dịch muối trung hòa thu được muối axit
Cách giải:
a. Phương trình phản ứng hóa học:
\(F{{\text{e}}_2}{O_3} + 3CO\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}} + 3C{O_2}\)
\(CuO + CO\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + C{O_2}\)
b.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại thì dần dần bị hòa tan, thu được dung dịch không màu.
- Phương trình phản ứng hóa học:
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\)
\(C{O_2} + {H_2}O + CaC{{\rm{O}}_3} \to Ca{(HC{O_3})_2}\)
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a. - Gọi số mol của Cu và Fe lần lượt là x và y mol
- Lập phương trình khối lượng hỗn hợp
- Áp dụng bảo toàn electron
- Lập hệ phương trình, giải ra số mol của Cu và Fe
- Tính khối lượng Cu
b.
- Viết PTHH
- Tính số mol CuO theo số mol của Cu(NO3)2, tính được khối lượng của CuO
- Tính số mol Fe2O3 theo số mol của Fe(NO3)3, tính khối lượng của Fe2O3
- Kết luận khối lượng của Z.
Cách giải:
\({n_{NO}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,\,mol\)
a. Gọi số mol của Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu là x và y
\({m_{hh}} = {m_{Cu}} + {m_{F{\rm{e}}}} \to 64{\rm{x}} + 56y = 15,2\)(1)
Quá trình trao đổi electron:
\(C{u^0} \to C{u^{ + 2}} + 2{\rm{e}}\)
\({N^{ + 5}} + 3{\rm{e}} \to {N^{ + 2}}\)
\(F{{\rm{e}}^0} \to F{{\rm{e}}^{ + 3}} + 3{\rm{e}}\)
Áp dụng bảo toàn electron: \(2{n_{Cu}} + 3{n_{F{\rm{e}}}} = 3{n_{NO}}\)
=> 2x + 3y = 3.0,2=> 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15 và y = 0,1
Vậy mCu = 0,15.64 = 9,6 gam
b. Muối khan Y bao gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3
Nhiệt phân Y:
\(Cu{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CuO + 2N{O_2} + \dfrac{1}{2}{O_2}\)
\(2F{\text{e}}{(N{O_3})_3}\xrightarrow{{{t^0}}}F{{\text{e}}_2}{O_3} + 6N{O_2} + \dfrac{3}{2}{O_2}\)
Vậy Z bao gồm CuO và Fe2O3
\({n_{CuO}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,15\,\,mol\)
\( \to {m_{CuO}} = 0,15.80 = 12\,\,gam\)
\({n_{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{F{\rm{e}}{{(N{O_3})}_3}}} = 0,05\,\,mol\)
\( \to {m_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = 0,05.160 = 8\,\,gam\)
Vậy mZ = 12 + 8 = 20 gam
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
- Tính số mol H2O, suy ra số mol H, tính khối lượng H
- Tính số mol CO2, suy ra số mol C, tính khối lượng C
- Tính tổng khối lượng C và H, so sánh với khối lượng A, kết luận A có oxi hay không
- Tính khối lượng O, suy ra số mol O
- Gọi công thức của A là CxHyOz, lập tỷ lệ về số mol C, H, O, rút ra công thức đơn giản nhất của A
- Từ tỷ khối của A so với oxi, tính phân tử khối của A
- Kết luận công thức phân tử của A.
Cách giải:
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,\,mol \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,6 = 1,2\,\,mol\)
\( \to {m_H} = 1.1,2 = 1,2\,\,gam\)
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,mol \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,6\,\,mol\)
\( \to {m_C} = 12.0,6 = 7,2\,\,gam\)
Ta thấy: mC + mH = 7,2 + 1,2 = 8,4 < mA
=> Trong A còn chứa nguyên tố O.
\({{m}_{O}}={{m}_{A}}-{{m}_{C}}-{{m}_{H}}=18-7,2-1,2=9,6\,\,gam\)
\(\to {{n}_{O}}=\dfrac{9,6}{16}=0,6\,\,mol\)
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
\(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,6:1,2:0,6 = 1:2:1\)
Vậy công thức đơn giản nhất của A là CH2O
Mà \({d_{A/{O_2}}} = 1,875 \to \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 1,875 \to {M_A} = 1,875.32 = 60\)
=> (12.1 + 1.2 + 16.1).n = 60 => n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Hồng Phong – Tây Ninh
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Hưng Đạo
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Thanh Đa
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Gò Vấp
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nhị Chiểu
- 👉 Đề thi học kì I môn Hóa THPT Cần Đước năm học 2019 - 2020 có lời giải
- 👉 Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 11 năm 2019 - 2020 THPT Việt Đức - Hà Nội
- 👉 Giải đề thi hết học kì I Hóa 11 trường THPT Trần Nhân Tông năm học 2019 - 2020
- 👉 Giải đề thi hết học kì I Hóa 11 trường THPT Gia Định năm học 2019 - 2020
- 👉 Giải đề thi hết học kì I Hóa học khối 11 năm học 2020 - 2021 THPT Lương Văn Can
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 11
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- 👉 Bài 1. Sự điện li
- 👉 Bài 2. Axit, bazơ và muối
- 👉 Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- 👉 Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- 👉 Bài 7. Nitơ
- 👉 Bài 8. Amoniac và muối amoni
- 👉 Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- 👉 Bài 10. Photpho
- 👉 Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- 👉 Bài 12. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- 👉 Bài 15. Cacbon
- 👉 Bài 16. Hợp chất của cacbon
- 👉 Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- 👉 Bài 18. Công nghiệp silicat
- 👉 Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- 👉 Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- 👉 Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- 👉 Bài 25. Ankan
- 👉 Bài 26. Xicloankan
- 👉 Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- 👉 Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- 👉 Bài 29. Anken
- 👉 Bài 30. Ankađien
- 👉 Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- 👉 Bài 32. Ankin
- 👉 Bài 33. Luyện tập: Ankin
- 👉 Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- 👉 Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- 👉 Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- 👉 Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- 👉 Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- 👉 Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- 👉 Bài 40. Ancol
- 👉 Bài 41. Phenol
- 👉 Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- 👉 Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- 👉 Bài 44. Anđehit - xeton
- 👉 Bài 45. Axit cacboxylic
- 👉 Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- 👉 Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới