Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú
Bài làm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Câu 1 : Một sợi dây đồng có điện trở \(75\Omega \) ở nhiệt độ \({20^0}C\). Điện trở của sợi dây đó ở \({70^0}C\) là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là \(\alpha = 0,04{K^{ - 1}}\)
A.\(60\Omega \) B. \(70\Omega \)
C. \(80\Omega \) D. \(90\Omega \)
Câu 2 :Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. trong kĩ thuật hàn điện.
B. trong kĩ thuật mạ điện.
C. trong điốt bán dẫn.
D. trong ống phóng điện tử.
Câu 3 : Một dây dẫn kim loại có điện lượng \(q = 30C\) đi qua tiết diện của dây trong thời gian 2 phút. Số electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là
A. \(3,{125.10^{18}}\) hạt.
B. \(15,{625.10^{17}}\) hạt.
C. \(9,{375.10^{18}}\) hạt.
D. \(9,{375.10^{19}}\) hạt.
Câu 4 : Một bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\), cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là \(I = 10A\). Cho \({A_{Ag}} = 108\left( {dvC} \right)\), \({n_{Ag}} = 1\). Lượng \(Ag\) bám vào catốt trong thời gian \(16\) phút \(5\) giây là:
A. \(10,8\left( {kg} \right)\) B. \(10,8\left( g \right)\)
C. \(0,54\left( g \right)\) D. \(1,08\left( g \right)\)
Câu 5 : Khi một điện tích \(q = - 8C\) di chuyển từ M đến một điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công \( - 24J\). Hỏi hiệu điện thế \({U_{MN}}\) bằng bao nhiêu?
A. \(12V\) B. \( - 12V\)
C. \(3V\) D. \( - 3V\)
Câu 6 : Hạt mang tải điện trong chất điện phân là
A. electron, ion dương và ion âm.
B. electron và ion dương.
C. electron
D. ion dương và dòng ion âm
Câu 7 : Một ắc quy có suất điện động \(12V\) và điện trở trong \(2\Omega \), mạch ngoài điện trở \(R = 6\Omega \). Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. \(I = 6\left( A \right)\) B. \(I = 1,5\left( A \right)\)
C. \(I = 3\left( A \right)\) D. \(I = 2,5\left( A \right)\)
Câu 8 : Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn \(7,5V - 3\Omega \) thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn:
A. \(7,5V - 1\Omega \) B.\(2,5V - 1/3\Omega \)
C.\(2,5V - 3\Omega \) D. \(2,5V - 3\Omega \)
Câu 9 : Có 2 điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.\({q_1}{q_2} > 0.\) B.\({q_1} < 0\) và \({q_2} < 0\)
C.\({q_1} > 0\) và \({q_2} > 0\) D. \({q_1}{q_2} < 0\)
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã di chuyển từ vật này sang vật khác.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hòa về điện.
C. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì ion dương chuyển từ vật nhiễm điện dương sang vật chưa nhiễm điện.
D. Khi một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật nhiễm chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 1 (2đ): Nêu bản chất dòng điện trong chất khí. Vì sao khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao, hoặc trú dưới gốc cây?
Câu 2 (1,5đ): Cho hai điện tích điểm \({q_1} = {6.10^{ - 7}}C\) và \({q_2} = - {8.10^{ - 7}}C\) đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau \(5cm\).
a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại M do \({q_1}\) và \({q_2}\) gây ra biết \(MA = 3cm,\) \(MB = 8cm\).
b. Đặt điện tích \({q_3}\) tại điểm M sao cho lực điện tổng hợp do \({q_2}\) và \({q_3}\) tác dụng lên \({q_1}\) bằng 0. Xác định dấu và độ lớn của \({q_3}\).
Câu 3 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ:
\({E_1} = {E_2} = 4,5V\), \({r_1} = {r_2} = 0,5\Omega \); \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 6\Omega ,{R_3} = 3\Omega \) . \({R_3}\) là bình điện phân có điện cực làm bằng Đồng và dung dịch chất điện phân là \(CuS{O_4}\).
a. Tìm số chỉ của Ampe kế và tính hiệu điện thế mạch ngoài.
b. Tính lượng Đồng bám vào Catot của bình điện phân sau 1 giờ.
(Biết \(Cu\) có \(A = 64\); \(n = 2\))
Câu 4 (0,5đ): Một phòng học ở trường THPT Trần Phú gồm 10 bóng đèn loại \(\left( {220V - 40W} \right)\), 5 quạt loại \(\left( {220V - 60W} \right)\). Giả sử mỗi ngày các thiết bị hoạt động liên tục trong 8 giờ. Tiền điện mà nhà trường phải trả trong 1 tháng (30 ngày) cho phòng học này là bao nhiêu? Biết một kW.h điện trung bình giá 2000đ.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: xemloigiai.com
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 D |
2. A |
3. B |
4. B |
5. C |
6. D |
7. A |
8. B |
9. D |
10. C |
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\)
Cách giải:
Ta có: \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\)
\( \Rightarrow R = 75\left( {1 + 0,004\left( {70 - 20} \right)} \right) = 90\Omega \)
Chọn D
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về hồ quang điện SGK VL11 trang
Cách giải:
Hồ quang điện được ứng dụng trong kĩ thuật hàn điện.
Chọn A
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức: \(I = \dfrac{q}{t}\)
+ Sử dụng biểu thức tính số electron qua tiết diện dây trong thời gian t: \(n = \dfrac{{It}}{{\left| e \right|}}\)
Cách giải:
+ Cường độ dòng điện qua dây: \(I = \dfrac{q}{t} = \dfrac{{30}}{{2.60}} = 0,25A\)
+ Số electron qua tiết diện dây trong thời gian 1 giây là:
\(n = \dfrac{{It}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{0,25.1}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 15,{625.10^{17}}\) hạt.
Chọn B
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: \(m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It\)
Cách giải:
+ Thời gian: \(t = 16.60 + 5 = 965s\)
+ Lượng Ag bám vào catot trong thời gian t đó là:
\(\begin{array}{l}m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It\\ = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{108}}{1}10.965 = 10,8g\end{array}\)
Chọn B
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức \(A = qEd = qU\)
Cách giải:
Ta có, công của lực điện \({A_{MN}} = q{U_{MN}}\)
\( \Rightarrow {U_{MN}} = \dfrac{{{A_{MN}}}}{q} = \dfrac{{ - 24}}{{ - 8}} = 3V\)
Chọn C
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong chất điện phân.
Cách giải:
Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.
Chọn D
Câu 7 (VD):
Phương pháp:
Áp dụng biểu thức định luật Ôm trong trường hợp đoản mạch
Cách giải:
Khi bị đoản mạch, cường độ dòng điện qua nguồn là: \(I = \dfrac{E}{r} = \dfrac{{12}}{2} = 6A\)
Chọn A
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = nE\\{r_b} = nr\end{array} \right.\)
+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \dfrac{r}{n}\end{array} \right.\)
Cách giải:
+ Khi 3 pin mắc nối tiếp ta có:
\(\begin{array}{l}{E_b} = 3E \Leftrightarrow 7,5 = 3E\\ \Rightarrow E = 2,5V\end{array}\)
Điện trở trong: \({r_b} = 3r \Leftrightarrow 3 = 3r \Rightarrow r = 1\Omega \)
+ Khi 3 pin mắc song song với nhau,
- Suất điện động khi đó: \({E_{//}} = E = 2,5V\)
- Điện trở trong: \({r_{//}} = \dfrac{r}{3} = \dfrac{1}{3}\Omega \)
Chọn B
Câu 9 (TH):
Phương pháp:
Vận dụng sự tương tác giữa các điện tích:
+ Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau
+ Hai điện tích khác dấu thì hút nhau
Cách giải:
Hai điện tích khác dấu \(\left( {{q_1}.{q_2} < 0} \right)\) thì hút nhau.
Chọn D
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Sử dụng thuyết electron
Cách giải:
A, B, D - đúng
C – sai vì: Khi vật nhiễm điện dương tiếp xúc với vật chưa nhiễm điện thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong chất khí SGK VL 11 trang 86
Cách giải:
+ Bản chất dòng điện trong chất khí: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hóa sinh ra.
+ Khi đi đường gặp mưa dông, sấm sét giữ dội ta không nên đứng trên gò đất cao hoặc trú dưới gốc cây vì: Khi mưa giông, các dám mây ở gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tich điện dương. Giữa đám mây và mặt đất có hiệu điện thế rất lớn. Những chỗ nhô cao trên mặt đất như gò hay ngọn cây là nơi có điện trường rất mạnh, dễ xảy ra phóng tia lửa điện giữa dám mây và những chỗ đó (gọi là sét).
Câu 2:
Phương pháp:
a. Vận dụng biểu thức tính lực điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\) và tổng véc tơ cường độ điện trường.
b. Vận dụng điều kiện cân bằng của điện tích.
Cách giải:
a.
+ Cường độ điện trường do điện tích \({q_1}\) gây ra tại M: \({E_1} = k\dfrac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{A{M^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{\left| {{{6.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,{{03}^2}}} \\= {60.10^5}V/m\)
+ Cường độ điện trường do điện tích \({q_2}\) gây ra tại M: \({E_2} = k\dfrac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{B{M^2}}} = {9.10^9}\dfrac{{\left| { - {{8.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,{{08}^2}}} \\= 11,{25.10^5}V/m\)
Cường độ điện trường tổng hợp tại M: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} \)
Ta có \(\overrightarrow {{E_1}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{E_2}} \) \( \Rightarrow E = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| = {60.10^5} - 11,{25.10^5} \\= 48,{75.10^5}V/m\)
b.
Lực điện do \({q_2}\) tác dụng lên \({q_1}\): \({F_{21}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}\)
Lực điện do \({q_3}\) tác dụng lên \({q_1}\): \({F_{31}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}}\)
Ta có hợp lực tác dụng lên \({q_1}\): \(\overrightarrow {{F_{21}}} + \overrightarrow {{F_{31}}} = \overrightarrow 0 \)
\( \Rightarrow \overrightarrow {{F_{21}}} = - \overrightarrow {{F_{31}}} \)
\( \Rightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{F_{31}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{F_{21}}} \\{F_{31}} = {F_{21}}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {q_3} < 0\)
\(\begin{array}{l}{F_{31}} = {F_{21}} \Leftrightarrow k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {{q_3}} \right|}}{{A{M^2}}} = \dfrac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}\\ \Rightarrow \left| {{q_3}} \right| = \dfrac{{\left| {{q_2}} \right|}}{{A{B^2}}}A{M^2} = \dfrac{{\left| { - {{8.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,{{05}^2}}}.0,{03^2} \\= 2,{88.10^{ - 7}}\\ \Rightarrow {q_3} = - 2,{88.10^{ - 7}}C\end{array}\)
Câu 3:
Phương pháp:
a.
+ Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2}\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\)
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
b. Sử dụng biểu thức định luật II Fa-ra-day: \(m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}It\)
Cách giải:
a.
+ Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b} = {E_1} + {E_2} = 4,5 + 4,5 = 9V\)
+ Điện trở trong của bộ nguồn: \({r_b} = 0,5 + 0,5 = 1\Omega \)
Mạch gồm: \({R_1}nt\left( {{R_2}//{R_3}} \right)\)
\({R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{6.3}}{{6 + 3}} = 2\Omega \)
Điện trở tương đương mạch ngoài: \(R = {R_{23}} + {R_1} = 2 + 2 = 4\Omega \)
+ Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{9}{{4 + 1}} = 1,8A\)
Số chỉ của ampe kế chính là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch \(I = 1,8A\)
Hiệu điện thế mạch ngoài: \({U_N} = I.R = 1,8.4 = 7,2V\)
b.
\({U_{12}} = I{R_{12}} = 1,8.2 = 3,6V\)
Cường độ dòng điện qua bình điện phân: \({I_p} = \dfrac{{{U_p}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{{U_{12}}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{3,6}}{3} = 1,2A\)
Lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau \(t = 1h = 3600s\) là:
\(\begin{array}{l}m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}{I_p}t\\ = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{64}}{2}1,2.3600\\ = 1,43g\end{array}\)
Câu 4:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: \(A = Pt\)
+ Tiền điện = Điện năng tiêu thụ x đơn giá
Cách giải:
Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt mỗi ngày là: \(A = \left( {10.40 + 60.5} \right).8 = 5600Wh\)
Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ đó trong 1 tháng (30 ngày) \(30A = 5600.30 = 168000Wh = 168kWh\)
\( \Rightarrow \) Tiền điện mà nhà trường phải trả cho phòng học này trong 1 tháng đó là: \(168.2000 = 336000\) đồng
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Bắc Thăng Long
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 sở Bắc Ninh
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2019 - 2020 sở Vĩnh Phúc
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Lương Văn Can
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 Sở GDKHCN Bạc Liêu
- 👉 Giải đề thi học kì 1 lý lớp 11 năm 2020 - 2021 trường THPT Bố Hạ
- 👉 Đề thi học kì 1 môn vật lí lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Lê Hồng Phong - Tây Ninh
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 11
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- 👉 Bài 1. Điện tích, định luật Cu-lông
- 👉 Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- 👉 Bài 4. Công của lực điện
- 👉 Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- 👉 Bài 6. Tụ điện
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- 👉 Bài 7. Dòng điện không đổi, nguồn điện
- 👉 Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- 👉 Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- 👉 Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- 👉 Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- 👉 Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- 👉 Bài 16. Dòng điện trong chân không
- 👉 Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- 👉 Bài 19. Từ trường
- 👉 Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- 👉 Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 23. Từ thông, cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- 👉 Bài 25. Tự cảm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 27. Phản xạ toàn phần
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- 👉 Bài 28. Lăng kính
- 👉 Bài 29. Thấu kính mỏng
- 👉 Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Bài 31. Mắt
- 👉 Bài 32. Kính lúp
- 👉 Bài 33. Kính hiển vi
- 👉 Bài 34. Kính thiên văn
- 👉 Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới