Giải phần B. Kết nối - Bài tập phát triển năng lực Toán 5
Bài làm:
Câu 7
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Câu 9
Để lát nền một căn phòng cần 240 viên gạch vân gỗ hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? (Biết phần mạch vữa không đáng kể)
Phương pháp giải:
Diện tích mỗi viên gạch = cạnh x cạnh
Diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch
Lời giải chi tiết:
Diện tích mỗi viên gạch là:
50 x 50 = 2500 (cm2)
Diện tích căn phòng đó là:
2500 x 240 = 600000 (cm2)
Đổi 600 000cm2 = 60m2
Đáp số: 60m2
Câu 10
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 180m, chiều dài bằng $\frac{5}{4}$ chiều rộng.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.
b) Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi trên tất cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp giải:
a)
- Tìm nửa chu vi thửa ruộng = chu vi hình chữ nhật : 2
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau
- Chiều dài = nửa chu vi : số phần bằng nhau x 5
- Chiều rộng = Nửa chu vi – Chiều dài
b) Diện tích thửa rộng = chiều dài x chiều rộng
Số tạ thóc thu được = diện tích thửa ruộng : 100 x 70
Lời giải chi tiết:
a) Nửa chu vi thửa ruộng là:
180 : 2 = 90 (m)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 4 = 9 (phần)
Chiều dài thửa ruộng đó là:
90 : 9 x 5 = 50 (m)
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
90 – 50 = 40 (m)
b) Diện tích thửa ruộng đó là:
50 x 40 = 2000 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số tạ thóc là:
2000 : 100 x 70 = 1400 (kg)
Đổi 1400kg = 14 tạ
Đáp số: a) Chiều dài: 50m; chiều rộng: 40m
b) 14 tạ thóc
Câu 11
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông có cạnh 49m, chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật bằng $\frac{2}{5}$chiều dài.
a) Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật.
b) Người ta dùng $\frac{1}{{40}}$diện tích của mảnh vườn để làm lối đi, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích phần đất trồng cây ăn quả.
Phương pháp giải:
a) Chu vi vườn hình vuông = Độ dìa cạnh x 4
Nửa chu vi vườn hình chữ nhật = chu vi hình vuông : 2
Tìm tổng số phần bằng nhau
Chiều dài = nửa chu vi hình chữ nhật : tổng số phần bằng nhau x 5
Chiều rộng = nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
b) Diện tích để làm lối đi = diện tích hình chữ nhật : 40
Diện tích để trồng cây ăn quả = diện tích hình chữ nhật – diện tích để làm lối đi
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông là:
49 × 4 = 196 (m)
Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông là 196m
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
196 : 2 = 98 ( m )
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
98 : 7 x 5 = 70 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
98 – 70 = 28 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
70 x 28 = 1960 (m2)
b) Diện tích để làm lối đi là:
1960 : 40 = 49 ( m2)
Diện tích để trồng cây ăn quả là:
1960 – 49 = 1911 (m2)
Đáp số: a) 1960 m2
b) 1911m2
Câu 12
Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
$\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
- Phân số có tử số bé hơn hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1
- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
- Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{2019}}{{2019}} = 1$ (1)
+ Hai phân số $\frac{{43}}{{24}};\frac{{43}}{{21}}$ đều lớn hơn 1
Mà 21 < 24 nên $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}}$ (2)
+ Hai phân số $\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$ đều bé hơn 1
Mà 2018 < 2019 ó $\frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$ (3)
Từ (1); (2); (3) Suy ra $\frac{{43}}{{21}} > \frac{{43}}{{24}} > \frac{{2019}}{{2019}} > \frac{{2010}}{{2018}} > \frac{{2010}}{{2019}}$
Vậy các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{43}}{{21}};\frac{{43}}{{24}};\frac{{2019}}{{2019}};\frac{{2010}}{{2018}};\frac{{2010}}{{2019}}$
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 6: Héc-ta. Luyện tập chung
Xem thêm lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
Để học tốt Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
- 👉 Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân
- 👉 Tuần 2: Ôn tập các phép tính với phân số. Hỗn số
- 👉 Tuần 3: Luyện tập chung
- 👉 Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- 👉 Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
- 👉 Tuần 6: Héc-ta. Luyện tập chung
- 👉 Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
- 👉 Tuần 8: So sánh số thập phân
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới