Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ trang 120 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Bài làm:
Câu 1
Có người cho rằng : những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh ,còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
a) Em có đồng ý như vậy không ?
b) Em thích phẩm chất nào nhất :
- ở một bạn nam ?
- ở một bạn nữ ?
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn.
Phương pháp giải:
a, b con suy nghĩ liên hệ thực tế và trả lời.
c con suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Em hoàn toàn đồng ý như thế.
b) Ở một bạn nam, em thích phẩm chất dũng cảm nhất.
Ở một bạn nữ, em thích phẩm chất dịu dàng nhất.
c) Giải thích:
- Dũng cảm: Dám đương đầu với thế lực xấu, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
- Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần.
Câu 2
Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì? Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính ?
Phương pháp giải:
Con đọc lại truyện, chú ý các chi tiết chỉ lời nói và hành động của hai nhân vật để xác định những phẩm chất của họ.
Lời giải chi tiết:
- Phẩm chất chung của hai nhân vật: Giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
- Phẩm chất riêng của từng người:
+ Ma-ri-ô rất nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giu-li-ét-ta biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến - hét to - ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạn sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng, giàu nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương, hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Câu 3
Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào ? Em tán thành câu a hay câu b? Vì sao ?
a) Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
(Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không).
c) Trai tài gái đảm.
d) Trai thanh gái lịch.
Phương pháp giải:
Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được hiểu như sau:
a. Sinh con trai hay con gái đều không quan trọng, quan trọng là các con biết hiếu nghĩa.
b. 1 cậu con trai cũng là có, 10 cô con gái có mà như không có.
c. Tài: tài năng, đảm: đảm đang
d. Thanh: thanh nhã; Lịch: lịch sự
Lời giải chi tiết:
Nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
a) Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
⟶ Con trai, con gái đều quý, miễn có tình nghĩa hiếu thảo với cha mẹ.
b) Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
⟶ Có một con trai cũng xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
c) Trai tài gái đảm.
⟶ Cả trai và gái đều giỏi giang
d) Trai thanh gái lịch
⟶ Trai gái thanh nhã, lịch sự
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 30. Nam và nữ
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Soạn bài Thuần phục sư tử trang 117 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Chính tả bài Cô gái của tương lai trang 118 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc trang 120 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Soạn bài Tà áo dài Việt Nam trang 122 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật trang 123 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) trang 124 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
- 👉 Tập làm văn: Tả con vật (Kiểm tra viết) trang 125 SGK Tiếng Việt 5 tập 2
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Việt 5
TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1. Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 2. Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 3. Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 4. Cánh chim hòa bình
- 👉 Tuần 5. Cánh chim hòa bình
- 👉 Tuần 6. Cánh chim hòa bình
- 👉 Tuần 7. Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 8. Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 9. Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 10. Ôn tập giữa học kì I - Tiếng Việt 5
- 👉 Tuần 11. Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 12. Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 13. Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 14. Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần15. Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 16. Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 17. Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 18. Ôn tập cuối học kì I - Tiếng Việt 5
TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19. Người công dân
- 👉 Tuần 20. Người công dân
- 👉 Tuần 21. Người công dân
- 👉 Tuần 22. Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 23. Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 24. Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 25. Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 26. Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 27. Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II - Tiếng Việt 5
- 👉 Tuần 29. Nam và nữ
- 👉 Tuần 30. Nam và nữ
- 👉 Tuần 31. Nam và nữ
- 👉 Tuần 32. Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 33. Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 34. Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II - Tiếng Việt 5
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới