Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh trang 33, 34, 35
Bài làm:
Câu 1
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
□ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
□ Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
□ Không có chiến tranh và thiên tai.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án rồi lựa chọn một đáp án phù hợp nhất.
Lời giải chi tiết:
Dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh đó là:
X Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Câu 2
Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh :
- Danh từ kết hợp với an ninh
M : lực lượng an ninh ……………………………………….
- Động từ kết hợp với an ninh ……………………………………….
M : giữ vững an ninh ……………………………………….
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ kết hợp với an ninh
M : lực lượng an ninh
sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc
- Động từ kết hợp với an ninh
M : giữ vững an ninh
bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh
Câu 3
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
…………………………….
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
…………………………….
Phương pháp giải:
Em hãy đọc và sắp xếp vào từng nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Câu 4
Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60 ; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KlNH
- 113 : Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu.
- 114 : số điện thoai của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy.
- 115 : số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế.
- Từ ngữ chỉ việc làm
………………………………..
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
………………………………..
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ mình
………………………………..
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bản hướng dẫn rồi làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Từ ngữ chỉ việc làm:
+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.
+ Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức
+ Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực, chiến đấu) 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ mình
+ Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 24 - Vì cuộc sống thanh bình
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 2 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 3 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 4 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuần 5 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuân 6 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuần 7 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 8 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 9 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 12 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 13 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 14 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 15 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 16 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 17 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người công dân
- 👉 Tuần 20 - Người công dân
- 👉 Tuần 21 - Người công dân
- 👉 Tuần 22 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 23 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 24 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 25 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 26 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 27 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 30 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 31 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 32 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 33 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 34 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới