Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Truyền thống trang 45, 46
Bài làm:
Câu 1
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? Đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :
□ Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
□ Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
□ Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Dòng nêu đúng nghĩa của từ truyền thống đó là:
X Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 2
Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn vào ba nhóm :
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) :………………………
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :...................
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người:……………………
(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)
Phương pháp giải:
- Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác.
- Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi.
- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.
- Truyền tin: Thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới.
- Truyền máu: Máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác.
- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu.
- Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền.
- Truyền ngôi: Ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác.
- Truyền tụng: Truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ.
Lời giải chi tiết:
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) :
- Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết :
- Truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền bá.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người :
- Truyền máu, truyền nhiễm
Câu 3
Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3 (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82), viết vào chỗ trống :
Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi vườn cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tố tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau.
Theo HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
…………………………………
Phương pháp giải:
Con đọc thật kĩ đoạn văn và tìm những từ ngữ chỉ:
- người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
- sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
Lời giải chi tiết:
- Những từ ngữ chỉ người, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc:
Nắm tro bếp thuở các Vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng cổ Loa, con dao cắt rốn của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh Gươm giữ thành Hà Nội, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Tuần 26 - Nhớ nguồn
Xem thêm lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- 👉 Tuần 1 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 2 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 3 - Việt Nam - Tổ quốc em
- 👉 Tuần 4 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuần 5 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuân 6 - Cánh chim hoà bình
- 👉 Tuần 7 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 8 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 9 - Con người với thiên nhiên
- 👉 Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- 👉 Tuần 11 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 12 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 13 - Giữ lấy màu xanh
- 👉 Tuần 14 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 15 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 16 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 17 - Vì hạnh phúc con người
- 👉 Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- 👉 Tuần 19 - Người công dân
- 👉 Tuần 20 - Người công dân
- 👉 Tuần 21 - Người công dân
- 👉 Tuần 22 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 23 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 24 - Vì cuộc sống thanh bình
- 👉 Tuần 25 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 26 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 27 - Nhớ nguồn
- 👉 Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- 👉 Tuần 29 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 30 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 31 - Nam và nữ
- 👉 Tuần 32 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 33 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 34 - Những chủ nhân tương lai
- 👉 Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới