Lý thuyết: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình trang 9 SGK Tin học 11
Lý thuyết:
1. Các thành phần cơ bản
Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản, đó là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
a) Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.
Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các kí tự:
Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.
b) Cú pháp là hộ qui tắc để viết chương trình, mà dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy tính thực hiện.
c) Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Tóm lại, cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ. Còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.
2. Một số khái niệm
a) Tên
- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải dược đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.
- Tên trong Turbo Pascal là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Nhiều ngôn ngữ lập trình (Pascal, chẳng hạn), phân biệt ba loại tên, đó là:
• Tên dành riêng;
• Tên chuẩn;
• Tên do người lập trình đặt.
- Tên dành riêng: Tên được dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác và chúng còn được gọi là từ khóa.
Ví dụ, một số tên dành riêng:
Trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.
Trong C++: main, include, if, while, void.
- Tên chuẩn: Tên dùng với ý nghĩa nào đó, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của chúng được qui định tnong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ, tên chuẩn:
Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, integer, longint, byte, real, extended, break.
Trong C++: cin, cout, getchar.
- Tên do người lập trình đặt: Tên được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và chúng không được trùng với tên dành riêng.
Ví dụ: tên do người lập trình đặt: Al, baitap1, bai thi,...
b) Hằng và biến
- Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Hằng số học là các số nguyên hay số thực (dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động) có dấu hoặc không dấu.
Ví dụ, 2, 0, -5, +18, 1.5, 1.0E-6,...
- Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true hoặc false.
Ví dụ: hằng lôgic trong Pascal: TRUE, FALSE.
- Hằng xâu là chuỗi kí tự trong bảng chữ cái. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy (Pascal dùng dấu nháy đơn, còn C++ dùng dấu nháy kép).
Ví dụ, hằng xâu trong Pascal: ‘hoctottinhoc1!’, ‘ha noi’,..Trong C++: “TINHOC”, ‘“HA NOI”,...
- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình đều phải khai báo.
c) Chú thích
Chúng ta có thể đặt các đoạn chú thích trong chương trình nguồn. Chúng giúp cho người đọc chương trình nhận biết ngữ nghĩa cùa chương trình đó dễ hơn. Nó không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.
Trong Pascal các đoạn chú thích đặt giữa cặp dấu { và } hoặc (* và *), còn trong C++ là đặt các đoạn chú thích giừa cặp dấu /* và */.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
Xem thêm lời giải SGK Tin học lớp 11
Chương 1: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Chương 2: Chương trình đơn giản
- 👉 Bài 3: Cấu trúc chương trình
- 👉 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
- 👉 Bài 5: Khai báo biến
- 👉 Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
- 👉 Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
- 👉 Bài 8: Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
- 👉 Bài tập và thực hành 1
Chương 3: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc
- 👉 Bài 11: Kiểu mảng
- 👉 Bài tập và thực hành 3
- 👉 Bài tập và thực hành 4
- 👉 Bài 12: Kiểu xâu
- 👉 Bài tập và thực hành 5
- 👉 Bài 13: Kiểu bản ghi
- 👉 Tóm tắt chương IV
Chương 5: Tệp và thao tác với tệp
- 👉 Bài 14: Kiểu dữ liệu tệp
- 👉 Bài 15: Thao tác với tệp
- 👉 Bài 16: Ví dụ làm việc với tệp
- 👉 Tóm tắt chương V
Chương 6: Chương trình con và lập trình có cấu trúc
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới