Mục I - Phần A - Trang 57,58,59 Vở bài tập Vật lí 9
Đề bài
I - TỰ KIỂM TRA
1-3
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ ...........
2. - Thương số U/I là ...........
3. Vẽ sơ đồ
Lời giải chi tiết:
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó.
2. - Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.
- Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
3. Vẽ sơ đồ
4 - 5.
4. Công thức tính điện trở tương đương đối của:
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp:.......
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song: ........
5.
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
Lời giải chi tiết:
4. Công thức tính điện trở tương đương đối của:
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp: \(R_{tđ} = R_1 + R_2\)
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song: \(\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R_{1}}+\dfrac{1}{R_{2}}.\)
5.
a) Khi chiều dài của nó tăng lên ba lần thì điện trở của dây dẫn cũng tăng 3 lần
b) Khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần
c) Vì điện trở suất đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
d) Hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn là R = ρ(l/S).
6-7.
6.
a. Biến trở là một điện trở có thể ........ và có thể được dùng để .............
b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước ..... và có trị số được ........... hoặc được xác định theo các .........
7.
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ......
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ........
Lời giải chi tiết:
6.
a. Biến trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện
b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ và có trị số được ghi sẵn hoặc được xác định theo các vòng màu.
7.
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn đó.
8 - 9
8. Hãy cho biết:
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suấu. Hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
Lời giải chi tiết:
8.
a) Ta có: \(A = P .t = U.I.t\)
b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng.
9.
- Năng lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Hệ thức của định luật: Q = I2Rt.
- Bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện, mỏ hàn điện…biến đổi hầu hết điện năng thành nhiệt năng.
10 - 11.
10.
Các quy tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện:
11.
a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
b) Các cách tiết kiệm điện năng:
Lời giải chi tiết:
10.
- Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định
- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng ở mạng điện gia đình
- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.
- Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách diện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.
11.
a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân
- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng bền lâu hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.
- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng miền khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.
b) Các cách tiết kiệm điện năng:
- Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết
- Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 9
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
- 👉 Bài 1. Sự phụ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- 👉 Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- 👉 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Bài 5. Đoạn mạch song song
- 👉 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
- 👉 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Bài 12. Công suất điện
- 👉 Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- 👉 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Bài 16. Định luật Jun-Len-xơ
- 👉 Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
- 👉 Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- 👉 Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Bài 20. Tổng kết chương 1: Điện học
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
- 👉 Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- 👉 Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- 👉 Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- 👉 Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- 👉 Bài 27. Lực điện từ
- 👉 Bài 28. Động cơ điện một chiều
- 👉 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Bài 37. Máy biến thế
- 👉 Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Bài 39. Tổng kết chương 2: Điện từ học
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
- 👉 Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- 👉 Bài 42. Thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 44. Thấu kính phân kì
- 👉 Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Bài 48. Mắt
- 👉 Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- 👉 Bài 50. Kính lúp
- 👉 Bài 51. Bài tập quang hình học
- 👉 Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Bài 58. Tổng kết chương 3: Quang học
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới