Mục II - Phần A - Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9
Bài làm:
II - VẬN DỤNG
12-16
Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Lời giải chi tiết:
12. Chọn câu C.
Vì \(U_2 = U_1 + 12 = 3 + 12 = 15 V = 5.U_1\).
Do đó U tăng 5 lần nên I cũng tăng 5 lần. Khi đó \(I = 1A\).
13. Chọn câu B.
Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
14. Chọn câu D. 40V
Điện trở tương đương của toàn mạch: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 30 + 10 = 40\Omega \)
Do mắc hai điện trở nối tiếp nên mạch chỉ có thể chịu được cường độ dòng điện 1 A.
Do thế hiệu điện thế giới hạn là: \({U_{gh}} = I.{R_{td}} = 1.40 = 40V\)
15. Chọn câu A. 10V
Điện trở tương đương của mạch là
\(\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{{30}} + \dfrac{1}{{10}} \)
\(\to {R_{td}} = 7,5\Omega \)
Do mắc hai điện trở song song nên mạch chỉ có thể chịu được dòng có cường độ là 3 A.
Do đó hiệu điện thế giới hạn là: \({U_{gh}} = I.{R_{td}} = 3.7,5 = 22,5V\)
16. Chọn câu D. 3Ω
\({\ell _2} = \dfrac{{{\ell _1}}}{2};{S_2} = 2{S_1}\)
\( \to \dfrac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}} = \dfrac{1}{2} \\\to \dfrac{{\dfrac{{{R_2}{S_2}}}{\rho }}}{{\dfrac{{{R_1}{S_1}}}{\rho }}} = \dfrac{1}{2} \\\to \dfrac{{2{R_2}}}{{{R_1}}} = \dfrac{1}{2} \\\to {R_2} = \dfrac{1}{4}{R_1} = \dfrac{1}{4}.12 = 3\Omega \)
17.
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I′=1,6A. Hãy tính R1 và R2.
Lời giải chi tiết:
Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì:
\({R_{nt}} = \dfrac{{{U_{nt}}}}{{{I_{nt}}}} = \dfrac{{12}}{{0,3}} = 40\Omega \leftrightarrow {R_1} + {R_2} = 40\Omega \)
Khi R1 mắc song song với R2 thì:
\({R_{ss}} = \dfrac{{{U_{ss}}}}{{{I_{ss}}}} = \dfrac{{12}}{{1,6}} = 7,5\Omega \)
\(\leftrightarrow \dfrac{1}{{{R_{ss}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} = \dfrac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}} \)
\(= \dfrac{1}{{7,5}}\)
Thay (1) vào (2) ta được \(R_1.R_2 = 300\)
Ta có: \(R_2 = 40 – R_1 \to R_1.(40 – R_1) = 300\) (*)
Giải (*) ta được: \(R_1 = 30 Ω\); \(R_2 = 10 Ω\) hoặc \(R_1 = 10 Ω; R2_ = 30 Ω.\)
18.
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.
c) Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.
Lời giải chi tiết:
a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn, vì để đoạn dây này có điện trở lớn, khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở sẽ lớn.
b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: \(R = U_2/P = 220/1000 = 48,4 Ω\).
c) Đường kính tiết diện của dây điện trở:
Tiết diện của dây điện trở là:
\(R = \rho .\dfrac{\ell }{S} \\\to S = \dfrac{{\rho .\ell }}{R} = \dfrac{{1,{{1.10}^{ - 6}}.2.\ell }}{{48,4}} \)
\(= 0,{045.10^{ - 6}}({m^2})\)
Đường kính tiết diện là:
\(S = \pi .\dfrac{{{d^2}}}{4} \to d = 0,24mm\)
19.
Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 l nước có nhiệt độ ban đầu 25oc. Hiệu suất của quy trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K.
b. Mỗi ngày đun sôi 41 nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 21 nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian đun sôi nước:
- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:
\(Q_{có ích} = m_1.c.Δt = 2.4200.(100 – 25) \)
\(= 630000 (J)\)
- Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra:
\({Q_{tp}} = \dfrac{{{Q_{ci}}.100\% }}{H} = \dfrac{{630000.100\% }}{{85\% }} \)
\(= 741176,5(J)\)
- Thời gian đun sôi nước là:
\(t = Q_{tp}/P = 741176,5/1000 = 741 (s) \)
\(= 12,35\) phút
b) Tiền điện phải trả:
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra để đun sôi 4 lít nước là:
\(Q_1 = 2.Q_{tp} = 2.741176,5 \)
\(= 1482353 (J)\) (vì \(m_2 = 4kg = 2m_1\))
Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra trong 30 ngày là:
\(Q_2 = 1482353.30 = 44470590 (J)\)
Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là:
\(A = Q_2 = 44470590 J = 12,35 kW.h\) (vì 1kW.h = 3600000 J)
Tiền điện phải trả là: Tiền = A.700 = 12,35.700 = 8645 đồng
c) Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì: tiết diện dây tăng 2 lần
⇒ điện trở giảm 2 lần và chiều dài dây giảm 2 lần ⇒ điện trở giảm 2 lần.
Vậy R giảm 4 lần.
Dựa vào công thức \(P = U^2/R\) nên khi R giảm 4 lần thì P tăng 4 lần, khi đó:
\(P’ = 4.1000 = 4000 (W)\)
Thời gian đun sôi nước: \(t’ = Qtp/P’ = 741176,5/4000\)
\(= 185 (s) = 3,08\) phút
20.
Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.
c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.
Lời giải chi tiết:
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: \(I = P/U = 4950/220 = 22,5 A\)
(U là hiệu điện thế ở khu dân cư)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là:
\(U_{AB} = U + ΔU = U + I.R_d \)
\(= 220 + 22,5.0,4 = 229 (V)\)
(ΔU là phần hiệu điện thế bị hao hụt do dây truyền tải có điện trở Rd)
b) Tiền điện phải trả:
\(T = A.700 = P.t.700\)
\(= 4,95kW.180h.700 = 623700\) đồng
c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải trong một tháng:
\(A_{hp} = P_{hp}.t = I_2.R_d.t \)
\(= (22,5)2.0,4.180h = 36450 W.h\)
\(= 36,45 kW.h\)
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 9
CHƯƠNG 1: ĐIỆN HỌC
- 👉 Bài 1. Sự phụ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- 👉 Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- 👉 Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- 👉 Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- 👉 Bài 5. Đoạn mạch song song
- 👉 Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm
- 👉 Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- 👉 Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- 👉 Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- 👉 Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- 👉 Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
- 👉 Bài 12. Công suất điện
- 👉 Bài 13. Điện năng - Công của dòng điện
- 👉 Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- 👉 Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
- 👉 Bài 16. Định luật Jun-Len-xơ
- 👉 Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
- 👉 Bài 18. Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ
- 👉 Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
- 👉 Bài 20. Tổng kết chương 1: Điện học
CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC
- 👉 Bài 21. Nam châm vĩnh cửu
- 👉 Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
- 👉 Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
- 👉 Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
- 👉 Bài 25. Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
- 👉 Bài 26. Ứng dụng của nam châm
- 👉 Bài 27. Lực điện từ
- 👉 Bài 28. Động cơ điện một chiều
- 👉 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- 👉 Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- 👉 Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
- 👉 Bài 33. Dòng điện xoay chiều
- 👉 Bài 34. Máy phát điện xoay chiều
- 👉 Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều
- 👉 Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa
- 👉 Bài 37. Máy biến thế
- 👉 Bài 38. Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế
- 👉 Bài 39. Tổng kết chương 2: Điện từ học
CHƯƠNG 3: QUANG HỌC
- 👉 Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
- 👉 Bài 42. Thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 44. Thấu kính phân kì
- 👉 Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- 👉 Bài 46. Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
- 👉 Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh
- 👉 Bài 48. Mắt
- 👉 Bài 49. Mắt cận và mắt lão
- 👉 Bài 50. Kính lúp
- 👉 Bài 51. Bài tập quang hình học
- 👉 Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- 👉 Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng
- 👉 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu
- 👉 Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
- 👉 Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng
- 👉 Bài 57. Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD
- 👉 Bài 58. Tổng kết chương 3: Quang học
CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới