Tiếng Anh 7 Unit 9 9.7
Bài làm:
Bài 1
Travelling by car has both advantages and disadvantages. The first benefit is convenience. Car users can go to any place at any time they want. It also allows people to see and do interesting things. People can stop and visit beautiful places along the way. However, a disadvantage of travelling by car is that the car may break down or get stolen. Driving a car can also be time-con-suming and tiring over a long distance. People can get exhausted if they sit in a car for a long time. In short, there are both good and bad things about travelling by car. |
Tạm dịch:
Di chuyển bằng ô tô có cả ưu điểm và nhược điểm. Lợi ích đầu tiên là sự tiện lợi. Người sử dụng ô tô có thể đi đến bất kỳ nơi nào vào bất kỳ thời điểm nào họ muốn. Nó cũng cho phép mọi người được nhìn thấy và làm những điều thú vị. Mọi người có thể dừng lại và tham quan những địa điểm đẹp trên đường đi. Tuy nhiên, một nhược điểm của việc di chuyển bằng ô tô là xe có thể bị hỏng hoặc bị mất cắp. Lái xe ô tô cũng có thể khiến bạn mất nhiều thời gian và mệt mỏi trên một quãng đường dài. Mọi người có thể bị kiệt sức nếu ngồi trong xe hơi lâu. Nói tóm lại, có cả điều tốt và điều không tốt khi di chuyển bằng ô tô.
1. Read the text about travelling by car. In pairs, answer the questions.
(Đọc văn bản về di chuyển bằng ô tô. Theo cặp trả lời các câu hỏi.)
1. What are two advantages of travelling by car?
(Hai ưu điểm của việc di chuyển bằng ô tô là gì?)
2. Why is travelling by car tiring?
(Tại sao di chuyển bằng ô tô lại mệt mỏi?)
Lời giải chi tiết:
1. The first benefit is convenience. And the second one is that it allows people to see and do interesting things.
(Lợi ích đầu tiên là sự tiện lợi. Và điều thứ hai là nó cho phép mọi người xem và làm những điều thú vị.)
2. Because people can get exhausted if they sit in a car for a long time.
(Bởi vì mọi người có thể bị kiệt sức nếu ngồi trong ô tô trong thời gian dài.)
Bài 2
2. Look at the ideas below from the text. Label them as MI (main ideas) or SD (supporting details).
(Nhìn vào các ý tưởng bên dưới từ văn bản. Gắn nhãn chúng là MI (ý chính) hoặc SD (ý hỗ trợ))
1. Travelling by car has advantages.
(Đi du lịch bằng ô tô có nhiều lợi ích.)
2. It is tiring to drive for many hours.
(Thật là mệt mỏi khi phải lái xe trong nhiều giờ.)
3. You can go to any place at any time.
(Bạn có thể đến bất kỳ nơi nào bất cứ lúc nào.)
4. Driving a car has some disadvantages.
(Lái xe ô tô có một số nhược điểm.)
5. It is cheaper to travel by car.
(Đi ô tô thì rẻ hơn.)
6. Your car may get stolen or break down.
(Xe của bạn có thể bị đánh cắp hoặc bị hỏng.)
7. It takes a long time to drive long distances.
(Phải mất nhiều thời gian để lái xe đường dài.)
8. You can see and do many things if you travel by car.
(Bạn có thể nhìn thấy và làm được nhiều thứ nếu bạn di chuyển bằng ô tô.)
Lời giải chi tiết:
1. MI
2. SD
3. SD
4. MI
5. SD
6. SD
7. SD
8. SD
Bài 3
3. Study the Writing box. In pairs, find the topic sentence, supporting sentences, and concluding sentence in the text in Exercise 1.
(Nghiên cứu ô Viết. Theo cặp, tìm câu chủ đề, câu bổ trợ và câu kết luận trong văn bản ở Bài tập 1.)
Writing (Viết) |
Types of sentences within a paragraph (Các loại câu trong một đoạn văn) |
Topic sentence : the main idea of the paragraph. (Câu chủ đề: ý chính của đoạn văn.) Supporting sentences : ideas that prove, explain or give examples to better understand the topic sentence. (Câu bổ trợ: các ý chứng minh, giải thích hoặc cho ví dụ để hiểu rõ hơn câu chủ đề.) Concluding sentence : restates the main idea of the paragraph. (Câu kết luận: trình bày lại ý chính của đoạn văn.) |
Lời giải chi tiết:
Topic sentence : Travelling by car has both advantages and disadvantages.
Supporting sentences :
The first benefit is convenience. Car users can go to any place at any time they want. It also allows people to see and do interesting things. People can stop and visit beautiful places along the way. However, a disadvantage of travelling by car is that the car may break down or get stolen. Driving a car can also be time-consuming and tiring over a long distance. People can get exhausted if they sit in a car for a long time.
Conclusion sentence : In short, there are both good and bad things about travelling by car.
Tạm dịch:
Câu chủ đề:
Di chuyển bằng ô tô có cả ưu điểm và nhược điểm.
Câu bổ trợ:
Lợi ích đầu tiên là sự tiện lợi. Người sử dụng ô tô có thể đi đến bất kỳ nơi nào vào bất kỳ thời điểm nào họ muốn. Nó cũng cho phép mọi người được nhìn thấy và làm những điều thú vị. Mọi người có thể dừng lại và tham quan những địa điểm đẹp trên đường đi. Tuy nhiên, một nhược điểm của việc di chuyển bằng ô tô là xe có thể bị hỏng hoặc bị mất cắp. Lái xe ô tô cũng có thể khiến bạn mất nhiều thời gian và mệt mỏi trên một quãng đường dài. Mọi người có thể bị kiệt sức nếu ngồi trong xe hơi lâu.
Câu kết luận:
Nói tóm lại, có cả điều tốt và điều không tốt khi di chuyển bằng ô tô.
Bài 4
4. Read the following paragraph and label the sentence types : topic sentence (TS), supporting sentences (SS), and concluding sentence (CS).
(Đọc đoạn văn sau và ghi nhãn các kiểu câu: câu chủ đề (TS), câu hỗ trợ (SS) và câu kết luận (CS).)
[1____ ] I think traveling by plane has more advantages than disadvantages. [2____ ] First, the biggest advantage of plane travel is speed. [3____ ] A person can travel 1,000 kilometers in about one hour by air, but it may take him 10 hours by car. [4____ ] Second, people can meet many interesting people when travelling by plane. [5______ ] Air travel is also safer. [6____ ] Many more people die each year from car accidents than by plane travel. [7______ ] On the other side, travelling by plane is more expensive. [8_____ ] An air ticket is often 2-7 times more expensive than travelling by other vehicles. [9_____ ] Travelling by plane is overall better than other ways of travelling. |
Lời giải chi tiết:
1. TS
2. SS
3. SS
4. SS
5. SS
6. SS
7. SS
8. SS
9. CS
Tạm dịch:
Tôi nghĩ đi máy bay có nhiều ưu điểm hơn là khuyết điểm. Đầu tiên, lợi thế lớn nhất của việc di chuyển bằng máy bay là tốc độ. Một người có thể đi 1.000 km trong khoảng một giờ bằng đường hàng không, nhưng có thể mất đến 10 giờ nếu di chuyển bằng ô tô. Thứ hai, mọi người có thể gặp rất nhiều người thú vị khi đi máy bay. Di chuyển bằng đường hàng không cũng an toàn hơn. Mỗi năm, nhiều người chết vì tai nạn ô tô hơn là do đi máy bay. Mặt khác, di chuyển bằng máy bay thì đắt đỏ hơn. Vé máy bay thường đắt gấp 2-7 lần so với việc di chuyển bằng các phương tiện khác. Đi du lịch bằng máy bay nhìn chung tốt hơn các cách di chuyển khác.
Bài 5
5. Write a paragraph (60-80 words) about the disadvantages of a means advantages and of transport.
(Viết đoạn văn (60-80 từ) nói về nhược điểm của phương tiện và ưu điểm của phương tiện giao thông.)
Lời giải chi tiết:
I think the advantages of travelling by motorbike outweigh the disadvantages. First, the cost of using this means of transport is cheaper than any other kind of transport. Second, it is very convenient to ride a motorbike because you can go anywhere and anytime you want. Third, it is easy for you to find a parking place for this kind of vehicle because it is very small and does not take up so much space. Therefore, you can also save a lot of money on parking fees. On the other hand, you have to spend more time when using this vehicle compared to others due to the limitation of speed. In general, travelling by motorbike is better than other ways of travelling.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ rằng những thuận lợi của việc di chuyển bằng xe máy thì nhiều hơn những bất lợi. Thứ nhất, chi phí sử dụng phương tiện này rẻ hơn bất kỳ loại hình phương tiện nào. Thứ hai, đi xe máy rất tiện lợi vì bạn có thể đi bất cứ đâu và bất cứ lúc nào bạn muốn. Thứ ba, bạn sẽ dễ dàng tìm được chỗ đậu xe cho loại phương tiện này vì nó rất nhỏ và không tốn nhiều diện tích. Do đó, bạn cũng có thể tiết kiệm được kha khá tiền phí gửi xe. Mặt khác, bạn phải tốn nhiều thời gian hơn khi sử dụng phương tiện này so với những xe khác do hạn chế về tốc độ. Nhìn chung, di chuyển bằng xe máy tốt hơn các cách di chuyển khác.
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 9: Future transport
Xem thêm lời giải Tiếng Anh 7 - English Discovery
Để học tốt Tiếng Anh 7 - English Discovery, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 7 - English Discovery đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- SBT Toán lớp 7
- Vở bài tập Toán 7
- Giải môn Toán học lớp 7
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 7 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Văn mẫu lớp 7
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
- Soạn văn 7 chi tiết
- Soạn văn 7 ngắn gọn
- Soạn văn 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
- Bài soạn văn 7
- Bài văn mẫu 7
Lịch Sử
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức
- Tập bản đồ Lịch sử 7
- SBT Lịch sử lớp 7
- VBT Lịch sử lớp 7
- Giải môn Lịch sử lớp 7
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 7
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 7
- SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- SGK Âm nhạc 7 - Cánh diều
- SGK Âm nhạc 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Âm nhạc 7 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7