Bài 15 trang 7 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 15 trang 7 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau: a) 0,25x + 1,5 = 0 ; b) 6,36 - 5,3x = 0 ...

Bài làm:

Giải các phương trình sau:

LG a

\(0,25x + 1,5 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(0,25x + 1,5 = 0\)

\( \Leftrightarrow 0,25x =  - 1,5\)

\( \Leftrightarrow x =  - 1,5:0,25\)

\(\Leftrightarrow x =  - 6\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \{-6\}.\)


LG b

\(6,36 - 5,3x = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(6,36 - 5,3x = 0\)

\( \Leftrightarrow 6,36 = 5,3x\)

\( \Leftrightarrow x=6,36:5,3 \)

\(\Leftrightarrow x = 1,2\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \{1,2\}.\)


LG d

\(\displaystyle {4 \over 3}x - {5 \over 6} = {1 \over 2}\)

Phương pháp giải:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\)) được giải như sau :

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow  ax = -b  \Leftrightarrow  x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \(x=   \dfrac{-b}{a}. \)

Giải chi tiết:

\(\displaystyle {4 \over 3}x - {5 \over 6} = {1 \over 2}\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {4 \over 3}x = {1 \over 2} + {5 \over 6}  \cr  &  \Leftrightarrow {4 \over 3}x = {4 \over 3} \cr  &\Leftrightarrow x = 1 \cr} \)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \{1\}.\)


LG d

\(\displaystyle  - {5 \over 9}x + 1 = {2 \over 3}x - 10\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân :

+ Quy tắc chuyển vế : trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

+ Quy tắc nhân với một số : trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Giải chi tiết:

 \(\displaystyle  - {5 \over 9}x + 1 = {2 \over 3}x - 10\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 1 + 10 = {2 \over 3}x + {5 \over 9}x  \cr  &  \Leftrightarrow 11 = {{11} \over 9}x  \cr  &  \Leftrightarrow x = 11:{{11} \over 9} \Leftrightarrow x = 9 \cr} \)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \{9\}.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 8

Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

ÔN TẬP CUỐI NĂM

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.