Bài 21 trang 66 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải bài 21 trang 66 VBT toán 8 tập 1. Làm tính cộng các phân thức sau...

Bài làm:

Làm tính cộng các phân thức sau:

LG a

\(\dfrac{5}{{2{x^2}y}} + \dfrac{3}{{5x{y^2}}} + \dfrac{x}{{{y^3}}}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Quy tắc đổi dấu 

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Giải chi tiết:

\(\eqalign{ 
& a)\,\,MTC = 10{x^2}{y^3} \cr 
& {5 \over {2{x^2}y}} + {3 \over {5x{y^2}}} + {x \over {{y^3}}} \cr 
&  = {{5.5{y^2} + 3.2xy + x.10{x^2}} \over {10{x^2}{y^3}}} \cr 
& = {{25{y^2} + 6xy + 10{x^3}} \over {10{x^2}{y^3}}} \cr} \)


LG b

 \(\dfrac{{x + 1}}{{2x + 6}} + \dfrac{{2x + 3}}{{x\left( {x + 3} \right)}}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Quy tắc đổi dấu 

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Giải chi tiết:

Thực hiện tương tự như các bài tập trên.

Ta có: \(2x+6=2(x+3)\)     

MTC \(=2x(x+3)\) 

\(\eqalign{
& {{x + 1} \over {2x + 6}} + {{2x + 3} \over {x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{x\left( {x + 1} \right) + 2\left( {2x + 3} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{{x^2} + x + 4x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{{x^2} + 5x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{{x^2} + 2x + 3x + 6} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} \cr 
& = {{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {2x\left( {x + 3} \right)}} = {{x + 2} \over {2x}} \cr} \)


LG c

\(\dfrac{{3x + 5}}{{{x^2} - 5x}} + \dfrac{{25 - x}}{{25 - 5x}}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Quy tắc đổi dấu 

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Giải chi tiết:

(Đổi dấu ở mỗi hạng tử để dễ quy đồng mẫu thức)

+) Tìm MTC:

\(\eqalign{
& {x^2} - 5x = x\left( {x - 5} \right) \cr 
& 25 - 5x = 5\left( {5 - x} \right) = - 5\left( {x - 5} \right) \cr} \)

MTC \(=5x\left( {x - 5} \right)\)

+) Thực hiện phép tính:

\(\eqalign{
& {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{25 - x} \over {25 - 5x}} \cr 
& = {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{ - \left( {25 - x} \right)} \over { - \left( {25 - 5x} \right)}}\cr& = {{3x + 5} \over {{x^2} - 5x}} + {{x - 25} \over {5x - 25}} \cr 
& = {{3x + 5} \over {x\left( {x - 5} \right)}} + {{x - 25} \over {5\left( {x - 5} \right)}} \cr 
&  = {{5\left( {3x + 5} \right) + x\left( {x - 25} \right)} \over {5x\left( {x - 5} \right)}}\cr 
& = {{15x + 25 + {x^2} - 25x} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr 
& = {{{x^2} - 10x + 25} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} \cr 
& = {{{{\left( {x - 5} \right)}^2}} \over {5x\left( {x - 5} \right)}} = {{x - 5} \over {5x}} \cr} \) 

Giải thích:

\({x^2} - 10x + 25 = {x^2} - 2.x.5 + {5^2}\)\( = {\left( {x - 5} \right)^2}\)


LG d

\({x^2} + \dfrac{{{x^4} + 1}}{{1 - {x^2}}} + 1\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Quy tắc đổi dấu

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\) 

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Giải chi tiết:

MTC \(= 1 - {x^2}\)

Nhờ tính chất giao hoán của phép cộng có thể viết

\(\eqalign{ 
&  {x^2} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} + 1= 1 + {{\rm{x}}^2} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} \cr 
& = {{\left( {1 + {x^2}} \right)\left( {1 - {x^2}} \right)} \over {1 - {x^2}}} + {{{x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}}  \cr 
& = {{1 - {x^4} + {x^4} + 1} \over {1 - {x^2}}} = {2 \over {1 - {x^2}}} \cr} \)


LG e

\(\dfrac{{4{x^2} - 3x + 17}}{{{x^3} - 1}} + \dfrac{{2x - 1}}{{{x^2} + x + 1}} \)\(+ \dfrac{6}{{1 - x}}\) 

Phương pháp giải:

Áp dụng

- Quy tắc đổi dấu 

\(\dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}}\)

- Quy tắc: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

\( \dfrac{A}{B}+\dfrac{C}{D}=\dfrac{AD}{BD}+\dfrac{CB}{DB}=\dfrac{AD+BC}{BD}\)

Giải chi tiết:

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.