Bài 2.22 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao

Giải bài 2.22 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Cho mạch điện như Hình 2.16.

Bài làm:

Bài 2.22 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Cho mạch điện như Hình 2.16.

Cho biết \({R_1} = {R_2} = 2\Omega ;\) \({R_3} = {R_4} = {R_5} = {R_6} = 4\Omega \); điện trở các ampe kế khôn đáng kể.

a, Tính \({R_{AB}}.\)

b, Cho \({U_{AB}} = 12V.\) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và số chỉ của các ampe kế.

Giải :

Vì điện trở các ampe kế không đáng kể, do đó có thể chập các điểm C, D, E, B làm một. Các điện trở còn lại được mắc như Hình 2.3G.

Ta có: \(\eqalign{
& {R_{36}} = {{{R_3}{R_6}} \over {{R_3} + {R_6}}} = 2\Omega \cr
& {R_{236}} = {R_2} + {R_{36}} = 4\Omega \cr
& {R_{5236}} = {{{R_5}{R_{236}}} \over {{R_5} + {R_{236}}}} = 2\Omega = {R_{FB}} \cr
& {R_{15236}} = {R_1} + {R_{5236}} = 4\Omega = {R_{AFB}} \cr} \)

Và: \({R_{AB}} = {{{R_4}{R_{AFB}}} \over {{R_4} + {R_{AFB}}}} = 2\Omega .\)

Theo định luật Ôm : 

\(\eqalign{
& {I_4} = {{{U_{AB}}} \over {{R_4}}} = 3A \cr
& {I_{AFB}} = {{{U_{AB}}} \over {{R_{AFB}}}} = 3A;\cr&{I_1} = {I_{FB}} = {I_{AFB}} = 3A \cr
& {U_{FB}} = {I_{FB}}{R_{FB}} = 6V \cr
& {I_5} = {{{U_{FB}}} \over {{R_5}}} = 1,5A \cr
& {I_{FHB}} = {{{U_{FB}}} \over {{R_{236}}}} = 1,5A\cr& \Rightarrow {I_2} = {I_{HB}} = {I_{FHB}} = 1,5A \cr} \)

Vì \({R_3} = {R_6} \Rightarrow {I_3} = {I_6} = {{{I_2}} \over 2} = 0,75A.\)

Số chỉ các ampe kế : 

\(\eqalign{
& {I_{{A_1}}} = {I_4} = 3A \cr
& {I_{{A_2}}} = {I_4} + {I_5} = 4,5A \cr} \)

Và: \({I_{{A_3}}} = {I_4} + {I_5} + {I_6} = 5,25A.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SBT Vật lí 11 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Vật lí 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Vật lí 11 Nâng cao

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.