Bài 24 trang 110 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải bài 24 trang 110 VBT toán 8 tập 1. Cho góc xOy có số đo 50^o, điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy...

Đề bài

Cho góc \(xOy\) có số đo \({50^o}\), điểm \(A\) nằm trong góc đó. Vẽ điểm \(B\) đối xứng với \(A\) qua \(Ox\), vẽ điểm \(C\) đối xứng với \(A\) qua \(Oy.\)

a) So sánh các độ dài \(OB\) và \(OC.\)

b) Tính số đo góc \(BOC.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Hai điểm \(A\) và \(A'\) gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng \(d\) nếu \(d\) là đường trung trực của \(AA'\)

- Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường phân giác.

Lời giải chi tiết

a) \(B\) đối xứng với \(A\) qua \(Ox\) nên \(Ox\) là đường trung trực của \(AB\)

suy ra \(  OB = OA\)               (1)

\(C\) đối xứng với \(A\) qua \(Oy\) nên \( Oy\) là đường trung trực của \(AC\)

suy ra \( OC = OA\)                (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(   OB = OC.\)

b)  \( ∆AOB\) có \(OA=OB\) nên là tam giác cân, \(Ox\) là đường trung trực nên là đường phân giác, suy ra \(   \widehat{O_{1}}= \widehat{O_{2}}= \dfrac{1}{2}\widehat{AOB}\) 

 \(∆AOC\) có \(OA = OC\) nên là tam giác cân, \(Oy\) là đường trung trực nên là đường phân giác, suy ra \(  \widehat{O_{3}}= \widehat{O_{4}}= \dfrac{1}{2}\widehat{AOC}\)

Do đó

\(\widehat{AOB} +\widehat{AOC} = 2(\widehat{O_{2}}+\widehat{O_{3}})\)\(\,= 2\widehat{xOy}= {2.50^o}={100^o}\)

Vậy \(\widehat{BOC}={100^o}\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.