Bài 64 trang 16 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 64 trang 16 sách bài tập toán 8. Giải các phương trình sau : ...

Bài làm:

Giải các phương trình sau:

LG a

\(\displaystyle{{9x - 0,7} \over 4} - {{5x - 1,5} \over 7} = {{7x - 1,1} \over 3} \) \(\displaystyle - {{5\left( {0,4 - 2x} \right)} \over 6}\)

Phương pháp giải:

*) Để giải các phương trình đưa được về \(ax + b = 0\) ta thường biến đổi phương trình như sau :

+ Quy đồng mẫu hai vế phương trình và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \(ax + b=0\) hoặc \(ax=-b\).

+ Tìm nghiệm của phương trình dạng \(ax+b=0\).

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{9x - 0,7} \over 4} - {{5x - 1,5} \over 7} = {{7x - 1,1} \over 3} \) \(\displaystyle- {{5\left( {0,4 - 2x} \right)} \over 6}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{21\left( {9x - 0,7} \right)} \over {84}} - {{12\left( {5x - 1,5} \right)} \over {84}}\) \(\displaystyle= {{28\left( {7x - 1,1} \right)} \over {84}} - {{70\left( {0,4 - 2x} \right)} \over {84}}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 21\left( {9x - 0,7} \right) - 12\left( {5x - 1,5} \right) \) \(\displaystyle = 28\left( {7x - 1,1} \right) - 70\left( {0,4 - 2x} \right)  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 189x - 14,7 - 60x + 18 \)\(\displaystyle= 196x - 30,8 - 28 + 140x  \) 

\(\displaystyle \Leftrightarrow 189x - 60x - 196x - 140x \) \(\displaystyle=  - 30,8 - 28 + 14,7 - 18  \) 

\(\displaystyle\Leftrightarrow  - 207x =  - 62,1    \Leftrightarrow x = 0,3 \)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{  0,3\right \}.\)


LG b

\(\displaystyle{{3x - 1} \over {x - 1}} - {{2x + 5} \over {x + 3}} \) \(\displaystyle= 1 - {4 \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Phương pháp giải:

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{3x - 1} \over {x - 1}} - {{2x + 5} \over {x + 3}} \) \(\displaystyle = 1 - {4 \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne 1\)và \(\displaystyle x \ne- 3\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} \)\(\displaystyle- {{\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 1} \right)} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} \)\(\displaystyle= {{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} \)\(\displaystyle- {4 \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}  \) 

\(\displaystyle  \Rightarrow \left( {3x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {2x + 5} \right)\left( {x - 1} \right) \)\(\displaystyle = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) - 4  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 3{x^2} + 9x - x - 3 - 2{x^2} + 2x - 5x \)\(\displaystyle+ 5 = {x^2} + 3x - x - 3 - 4  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 3{x^2} - 2{x^2} - {x^2} + 9x - x + 2x \)\(\displaystyle - 5x - 3x + x =  - 3 - 4 + 3 - 5  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 3x =  - 9  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - 3\) (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.


LG c

\(\displaystyle{3 \over {4\left( {x - 5} \right)}} + {{15} \over {50 - 2{x^2}}} =  - {7 \over {6\left( {x + 5} \right)}}\)

Phương pháp giải:

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{3 \over {4\left( {x - 5} \right)}} + {{15} \over {50 - 2{x^2}}} =  - {7 \over {6\left( {x + 5} \right)}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm 5\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {3 \over {4\left( {x - 5} \right)}} + {{15} \over {2\left( {25 - {x^2}} \right)}} \)\(\displaystyle =  - {7 \over {6\left( {x + 5} \right)}}  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {3 \over {4\left( {x - 5} \right)}} - {{15} \over {2\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} \)\(\displaystyle=  - {7 \over {6\left( {x + 5} \right)}}  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {{9\left( {x + 5} \right)} \over {12\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} \)\(\displaystyle - {{90} \over {12\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} \)\(\displaystyle=  - {{14\left( {x - 5} \right)} \over {12\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}  \)

\(\displaystyle \Rightarrow 9\left( {x + 5} \right) - 90 =  - 14\left( {x - 5} \right)  \)

\(\displaystyle\Leftrightarrow 9x + 45 - 90 =  - 14x + 70  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 9x + 14x = 70 - 45 + 90  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 23x = 115 \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow x = 5\) (loại)

 Vậy phương trình vô nghiệm.


LG d

\(\displaystyle{{8{x^2}} \over {3\left( {1 - 4{x^2}} \right)}} = {{2x} \over {6x - 3}} - {{1 + 8x} \over {4 + 8x}}\)

Phương pháp giải:

*) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{{8{x^2}} \over {3\left( {1 - 4{x^2}} \right)}} = {{2x} \over {6x - 3}} - {{1 + 8x} \over {4 + 8x}}\) ĐKXĐ: \(\displaystyle x \ne  \pm {1 \over 2}\)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{8{x^2}} \over {3\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} = {{ - 2x} \over {3\left( {1 - 2x} \right)}} \)\(\displaystyle - {{1 + 8x} \over {4\left( {1 + 2x} \right)}}  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow {{32{x^2}} \over {12\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} \)\(\displaystyle = {{ - 8x\left( {1 + 2x} \right)} \over {12\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}} \)\(\displaystyle - {{3\left( {1 + 8x} \right)\left( {1 - 2x} \right)} \over {12\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right)}}  \)

\(\displaystyle \Rightarrow 32{x^2} =  - 8x (1+2x) \)\(\displaystyle- 3\left( {1 - 2x + 8x - 16{x^2}} \right)  \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow 32{x^2} =  - 8x - 16{x^2} - 3 - 18x \)\(\displaystyle + 48{x^2}  \) 

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 32{x^2} + 16{x^2} - 48{x^2} + 18x + 8x \) \(=  - 3  \)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 26x =  - 3 \)

\(\displaystyle \Leftrightarrow x =  - {3 \over {26}}\) (thỏa mãn)

 Vậy phương trình có tập nghiệm \( \displaystyle S = \left\{  - {3 \over {26}} \right \}.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 8

Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

ÔN TẬP CUỐI NĂM

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.