Bài Tập 1 trang 84 Sách Bài Tập (SBT) Lịch Sử 8

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Bài làm:

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là
A. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nếu chiếm được thì sẽ dễ bề khống chế Trung Quốc.
B. Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.
C. Triều đình Huế đứng về phía Tây Ba Nha, chống lại những quyền lợi của Pháp ở Đông Dương.
D. Pháp muốn ngăn chặn việc triều đình Huế đứng về phía Trung Quốc, chống lại Pháp.
Câu 2. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là
A. Bảo vệ đạo Gia tô.
B. mở rộng thị trường buôn bán
C. “khai hoá văn minh” cho nhân dân An Nam
D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trê Biển Đông.
Câu 3. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là
A. biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để từng bước đánh chiến Lào và Cam Phu Chia.
B. Chia đất nước ta thanh hai miền để dễ bề mở rộng đánh chiến cả nước.
C. tạo bàn đạp để chuẩn bị tấn công Trung Quốc
D. tạo bàn đạp để đánh Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 4. Chỉ huy cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Dad Nẵng chống lại quân Pháp là
A. Nguyễn Trung Trực
B. Nguyễn Tri Phương
C. Phan Thanh Giản
D. Trương Định
Câu 5. Thất bại trong âm mưu đánh chiếm Đà Nẵng, quân Pháp chuyển hướng tấn công
A. Huế
B. Hà Nội
C. Hải Phòng
D. Nam Định
Câu 6. Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của nhân dân triều Đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã
A. Sơ tán khỏi gia định’
B. tự động nổi dậy đánh giặc
C. tham ra cùng quân triều đình đánh giặc
D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình
Câu 7. Tháng 7-18560, quân Pháp taih Gia Định ở trong tình thế
A. chỉ có khoảng gần 1000 tên mà phải dàn mỏng trên một phòng tuyến dài hơn 10km.
B. chỉ có khoảng 100 tên, phải cố thủ trong thành Gia Định
C. bị quân dân ta tấn công liên tiếp và phải rút chạy ra biển
D. bị bao vây, tiêu diệt chỉ còn lại khoảng 100 tên và phải cố thủ trên các tàu chiến.
Câu 8. Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là
A. lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình
B. Pháp hứa sẽ định chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm được cho triều đình Huế.
C. muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị.
D. muốn hạn chế sự hi sinh, mất mát cho nhân dân.
Câu 9. cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ba tỉnh Miền Đông Nam Kì khi Pháp đánh chiếm Gia Định là
A. khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.
B. khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Trương Định.
C. Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
D. Khởi nghĩa Hồ Xuân Nghiệp, Phan Văn Trị.
Hướng dẫn làm bài:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

B

A

D

B

D

B

A

C

B

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Lịch sử lớp 8

Để học tốt, đáp án, lời giải chi tiết, câu hỏi bài tập lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành trong sách bài tập (SBT) Lịch sử 8

A- LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến năm 1917)

CHƯƠNG III. CHÂU Á THẾ KỈ XVIII- ĐẦU THẾ KỈ XX

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917-1945)

CHƯƠNG IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)

CHƯƠNG V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX

B- LỊCH SỬ VIÊT NAM (1858 đến năm 1918)

CHƯƠNG I. THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ thế kỷ XVI đến nửa sau thế kỷ XIX)

CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC ÂU- MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX

CHƯƠNG IV. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)

CHƯƠNG I. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ ( 1921-1941)

CHƯƠNG II. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)

CHƯƠNG III. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)

CHƯƠNG I. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( Từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX)

CHƯƠNG II. XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.