Bài tập 15 trang 174 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1

Giải bài tập Cho một hình thang cân có hai đường chéo vuông góc và có độ dài là 10 cm. Tính diện tích của tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình thang.

Đề bài

Cho một hình thang cân có hai đường chéo vuông góc và có độ dài là 10 cm. Tính diện tích của tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình thang.

Lời giải chi tiết

 

Cách 1:

Ta có \(AC \bot BD\,\left( {gt} \right)\)

Do đó \({S_{ABCD}} = {1 \over 2}AC.BD = {1 \over 2}.10.10 = 50\,\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Mà \({S_{BMN}} = {1 \over 2}{S_{ABN}}\,\,\left( {BM = {1 \over 2}AB} \right)\)

Và \({S_{ABN}} = {1 \over 2}{S_{ABC}}\,\,\left( {BN = {1 \over 2}BC} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{BMN}} = {1 \over 4}{S_{ABC}}\)

Tương tự: \({S_{DPQ}} = {1 \over 4}{S_{ACD}}\)

Do đó \({S_{BMN}} + {S_{DPQ}} = {1 \over 4}\left( {{S_{ABC}} + {S_{ACD}}} \right) \)\(\,= {1 \over 4}{S_{ABCD}} = {1 \over 4}.50 = 12,5\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Tương tự \({S_{AMQ}} + {S_{CNP}} = 12,5\,\,c{m^2}\)

Vậy \({S_{MNPQ}} = {S_{ABCD}} - \left( {{S_{AMQ}} + {S_{CNP}} + {S_{BMN}} + {S_{DPQ}}} \right)\)\(\, = 50 - \left( {12,5 + 12,5} \right) = 25\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Cách 2:

M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt)

\( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow MN//AC\) và \(MN = {{AC} \over 2}\,\,\left( 1 \right)\)

Q, P lần lượt là trung điểm của AD và CD (gt)

\( \Rightarrow QP\) là đường trung bình của tam giác ACD \( \Rightarrow QP//AC\) và \(QP = {{AC} \over 2}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra MN // QP và MN = QP

Suy ra tứ giác MNPQ là hình bình hành

Q, M lần lượt là trung điểm của AD và AB (gt)

\( \Rightarrow QM\) là đường trung bình của tam giác ADB \( \Rightarrow QM//BD\) và \(QM = {{BD} \over 2}\)

Ta có \(QM = {{BD} \over 2},\,\,MN = {{AC} \over 2}\)

Và \(AC = BD\) (Tứ giác ABCD là hình thang cân) do đó \(QM = MN\)

Ta có \(AC \bot BD\,\,\left( {gt} \right),\,\,\,QM//BD \Rightarrow QM \bot AC\)

Mà MN // AC nên \(QM \bot MN \Rightarrow \widehat {QMN} = {90^0}\)

Hình bình hành MNPQ có \(\widehat {QMN} = {90^0}\) nên là hình chữ nhật

Mặt khác \(QM = MN\) nên MNPQ là hình vuông.

\( \Rightarrow {S_{MNPQ}} = M{N^2} = {\left( {{{AC} \over 2}} \right)^2} \)\(\,= {{A{C^2}} \over 4} = {{{{10}^2}} \over 4} = 25\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Tài liệu Dạy - học Toán 8

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 8, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 8, để học tốt dạy học Toán 8

CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG 1. TỨ GIÁC

CHƯƠNG 2. ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN – GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

CHƯƠNG 4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG 3. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG 4 : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU

ÔN TẬP CUỐI NĂM - TÀI LIỆU DẠY-HỌC TOÁN 8

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.