Câu 1, 2, 3, 4 bài tự kiểm tra trang 91, 92 Vở bài tập Vật lý lớp 8
Bài làm:
BÀI TỰ KIỂM TRA
( Thời gian: 45 phút)
1.
Nói một vật chuyển động so với vật khác lấy làm mốc là khi:
A. khoảng cách giữa hai vật thay đổi theo thời gian.
B. khoảng cách giữa hai vật không thay đổi theo thời gian.
C. vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
D. vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian.
Phương pháp giải:
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.
Lời giải chi tiết:
Chọn C: một vật chuyển động so với vật khác lấy làm mốc là khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
2.
Hai lực F1 và F2 là hai lực cân bằng trong trường hợp ở hình vẽ:
A. Hình a. B. Hình b.
C. Hình c. D. Hình d.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng.
Phương pháp giải:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
Lời giải chi tiết:
A - sai vì 2 lực không cùng điểm đặt và khác nhau về độ lớn của lực.
B - đúng vì hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.
C - sai vì 2 lực có sự khác nhau về độ lớn của lực.
D - sai vì 2 lực không cùng điểm đặt.
3.
Một vật thả vào chất lỏng, vật không chìm. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lên vật bằng:
A. khối lượng của vật.
B. trọng lượng của khối chất lỏng có thể tích bằng vật.
C. trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. trọng lượng của phần vật ngập trong chất lỏng.
Phương pháp giải:
Lực đẩy Ác-si-mét lên vật nằm trong chất lỏng được tính bằng công thức: FA = V. d
trong đó V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng hoặc thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Lời giải chi tiết:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật được tính bằng công thức: FA = V. d
trong đó V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng hoặc thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Vì vậy khi vật thả vào chất lỏng, vật không chìm. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lên vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Chọn C.
4.
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực ?
A. Ròng rọc cố định.
B. Ròng rọc động.
C. Mặt phẳng nghiêng.
D. Đòn bẩy.
Phương pháp giải:
Máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực. 3 loại máy cơ đơn giản thường gặp là: ròng rọc động, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hướng của lực mà không làm thay đổi cường độ lực.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Câu 1, 2, 3, 4 phần A – Trang 82, 83 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 5, 6, 7, 8, 9 phần A – Trang 83, 84 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 10, 11, 12 phần A – Trang 84 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 14, 15, 16, 17 phần A – Trang 84, 85 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần B – Trang 85, 86 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 phần B – Trang 87, 88 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 1, 2, 3, 4, 5 phần B – Trang 88, 89 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 phần B – Trang 89, 90 Vở bài tập Vật lí 8
- 👉 Câu 5, 6, 7, 8, 9 bài tự kiểm tra chương I - Cơ học - Trang 92 Vở bài tập Vật lý 8
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới