Câu 10.a, 10.b, 10.c phần bài tập bổ sung – Trang 51, 52 Vở bài tập Vật lí 8
Bài làm:
2. Bài tập bổ sung
10.a.
Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế là 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên hai lần.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Giảm đi hai lần.
Phương pháp giải:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : FA = d.V trong đó d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét hướng lên trên nên làm cho vật nhẹ đi, do đó số chỉ lực kế giảm.
Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V, trong đó: d là trọng lực riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ
Trọng lượng của vật P=d'.V, trọng đó: d' là trọng lượng riêng của vật, V là thể tích vật
d và d' khác nhau, không kết luận được số chỉ lực kế giảm đi 2 lần mà chỉ khẳng định được số chỉ lực kế giảm đi.
10.b
Một vật ở ngoài không khí có trọng lượng 2,1N, nhúng vào nước thì nó nhẹ hơn 0,2N. Hỏi vật đó làm bằng chất gì? cho dnước = \(10000N/{m^3}\).
Phương pháp giải:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : FA = d.V trong đó d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Trọng lượng của vật: P=d. V trong đó d là trọng lượng riêng chất làm vật, V là thể tích vật
Lời giải chi tiết:
Số chỉ của lực kế khi đo ở trong nước giảm đi so với đo ở trong không khí vì khi nhúng vật vào nước thì vật chịu thêm lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên trên . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA=0,2N
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : FA = dn.V
Thể tích vật là:
\(V = \dfrac{{{F_A}}}{{{d_n}}} = \dfrac{{0,2}}{{10000}} = 0,00002{m^3}\)
Trọng lượng riêng của vật là:
\({d_v} = \dfrac{P}{{{V_v}}} = \dfrac{{2,1}}{{0,00002}} = 105000N/{m^3}\)
Tra bảng trọng lượng riêng của chất ta biết được vật đó làm bằng bạc.
10.c
Một miếng đồng hình hộp chữ nhật, dài 3cm, rộng 2cm, cao 1cm. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng đồng khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng đồng được nhúng chìm ở các độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không?
Phương pháp giải:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét : FA = d.V trong đó d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của miếng đồng đó là: V = 3.2.1 = 6cm3 = 0,000006m3.
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên miếng đồng là:
FA = dnước.V = 10000.0,000006 = 0,06(N).
Lực đẩy Ác-si-mét của rượu tác dụng lên miếng đồng là:
FA = drượu.V = 8000.0,000006 = 0,048(N).
Nếu miếng đồng bị nhúng chìm ở các độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ác-si-mét không thay đổi vì thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ không đổi, vẫn là thể tích của vật.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới