Câu 20.a, 20.b, 20.c, 20.d, 20.đ phần bài tập bổ sung – Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 8
Bài làm:
2. Bài tập bổ sung
20.a.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào sau đây của vật thay đổi?
A. Chỉ có nhiệt độ thay đổi.
B. Chỉ có thể tích thay đổi.
C. Cả nhiệt độ và thể tích đều thay đổi.
D. Cả nhiệt độ, thể tích và khối lượng đều thay đổi.
Phương pháp giải:
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. Chỉ có nhiệt độ thay đổi.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
20.b.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa chúng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Khi nhiệt độ thay đổi thì chuyển động thay đổi.
Phương pháp giải:
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Lời giải chi tiết:
Tính chất của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Nguyên tử, phân tử không nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Tính chất này là của vật.
Chọn C.
20.c.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì:
A. Khối lượng riêng của vật giảm đi.
B. Khối lượng riêng của vật tăng lên.
C. Khối lượng riêng của vật không thay đổi.
D. Cả ba phương án trên đều không đúng.
Phương pháp giải:
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì nhiệt độ thay đổi, khối lượng và thể tích vật không đổi.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì nhiệt độ thay đổi, khối lượng và thể tích vật không đổi. Vì khối lượng vật và thể tích không thay đổi nên khối lượng riêng của vật không thay đổi.
20.d.
Ở nhiệt độ trong lớp học, các phân tử khí chuyển động với vận tốc vào khoảng 2000m/s. Tại sao khi mở nút một lọ nước hoa ở đầu lớp thì phải sau vài giây ở cuối lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa?
Phương pháp giải:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Lời giải chi tiết:
Vì các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp mà nó chuyển động gấp khúc từng đoạn rắt ngắn do bị va chạm với các phân tử không khí, vậy nên dù các phân tử khí chuyển động với vận tốc vào khoảng 2000m/s nhưng phải sau vài giây ở cuối lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa.
20.đ.
Tại sao khi đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình lại tăng?
Phương pháp giải:
Các nguyên tử, phân tử khí chuyển động không ngừng gây áp suất lên thành bình.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Lời giải chi tiết:
Khi bị đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh lên, va chạm vào thành bình nhiều hơn và mạnh hơn, nên áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới