Câu 21.a, 21.b, 21.c, 21.d, 21.đ, 21.e phần bài tập bổ sung – Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 8
Bài làm:
2. Bài tập bổ sung
21.a.
Câu nào sau đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng là động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng, không bao gồm thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
21.b.
Khi chuyển động nhiệt nhanh lên thì:
A. chỉ có nhiệt năng của vật tăng.
B. chỉ có nhiệt độ của vật tăng.
C. chỉ có thể tích của vật tăng.
D. cả nhiệt năng, nhiệt độ và thể tích của vật đều tăng.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Nhiệt năng của vật tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.
21.c.
Nhiệt năng của một vật
A. chỉ có thể thay đổi bằng truyền nhiệt.
B. chỉ có thể thay đổi bằng thực hiện công.
C. có thể thay đổi cả bằng truyền nhiệt lẫn thực hiện công.
D. không thể thay đổi được.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
21.d.
Hãy tìm một ví dụ chứng tỏ một vật có thể không có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng của vật là tổng đông năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Vật có cơ năng khi vât có khả năng thực hiện công.
Lời giải chi tiết:
Đồng xu được phơi nắng trên mặt đất, nó không có thế năng và động năng nhưng luôn có nhiệt năng.
21.đ.
So sánh nhiệt năng của nước trong các trường hợp sau:
a) Hai lượng nước bằng nhau, đựng trong hai cốc giống nhau để trong cùng một phòng.
b) Hai lượng nước giống nhau, đựng trong hai cốc giống nhau, một cốc để ngoài nắng, một cốc để trong nhà.
c) Hai lượng nước khác nhau, đựng trong hai cốc giống nhau, để ở trong cùng một phòng.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Lời giải chi tiết:
a) Nhiệt năng của nước trong 2 cốc bằng nhau. Vì lượng nước trong 2 cốc bằng nhau tức là số lượng phân tử nước ở trong hai cốc là bằng nhau, chúng cùng đặt trong một phòng tức là có cùng nhiệt độ nên tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên khối nước trong 2 cốc là như nhau.
b) Nhiệt năng của nước trong cốc để ngoài nắng lớn hơn nhiệt năng của nước trong cốc để trong nhà vì nước trong cốc ngoài nắng có nhiệt độ cao hơn nước để trong nhà nên các phân tử nước nóng chuyển động nhanh hơn, khi đó tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên khối nước trong cốc nước nóng lớn hơn.
c) Nhiệt năng của nước trong hai cốc là khác nhau, vì cùng ở một nhiệt độ phòng nhưng số lượng phân tử nước là khác nhau nên tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên khối nước trong 2 cốc khác nhau
21.e.
Hãy so sánh hai khái niệm nhiệt năng và nhiệt lượng.
Phương pháp giải:
Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
Lời giải chi tiết:
- Khác nhau:
Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hoặc mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Giống nhau: Đều là năng lượng, đơn vị là jun (J).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 21. Nhiệt năng
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới