Câu 3.a,3.b,3.c phần bài tập bổ sung – Trang 18,19 Vở bài tập Vật lí 8
Bài làm:
2. Bài tập bổ sung
3.a.
Một ca nô đi xuôi dòng từ bến A đến bến B với vận tốc 20 m/s rồi đi ngược dòng từ B về A với vận tốc 10 m/s. Tính vận tốc trung bình của ca nô trong cả quãng đường đi và về?
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc trung bình là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \(\) \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó: vtb là vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Từ đó muốn tính thời gian đi hết quãng đường ta áp dụng công thức: \(t = \dfrac{s}{{{v_{tb}}}}\)
Lưu ý: Cần phân biệt vận tốc trung bình khác với trung bình cộng của vận tốc:
Ví dụ: Vật đi được 2 chặng đường:
Chặng đường 1: quãng đường s1; vận tốc v1; thời gian t1
Chặng đường 2: quãng đường s1; vận tốc v2; thời gian t2
Cách tính trung bình cộng vận tốc: vtbc= \(\dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)
Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi quãng đường từ bến A đến bến B là s
Nên ta có quãng đường xuôi dòng và quãng đường ngược dòng đều là s.
Thời gian xuôi dòng của ca nô là:
\({t_{x}} = \dfrac{{{s_{x}}}}{{{v_{x}}}} = \dfrac{s}{{20}}\) ( giây)
Thời gian ngược dòng của ca nô là:
\({t_{n}} = \dfrac{{{s_{n}}}}{{{v_{n}}}} = \dfrac{s}{{10}}\) ( giây)
Tổng thời gian cả đi và về của ca nô là:
t= \({t_{x}} + {t_{n}} = \dfrac{s}{{20}} + \dfrac{s}{{10}} = \dfrac{{3s}}{{20}}\) (giây)
Vận tốc trung bình của ca nô trong cả quãng đường đi và về là:
\({v_{tb}} = \dfrac{{{s_{x}} + {s_{n}}}}{{{t_{x}} + {t_{n}}}} = \dfrac{{s + s}}{{\dfrac{{3s}}{{20}}}} = \dfrac{{2s}}{{\dfrac{{3s}}{{20}}}} \\= \dfrac{{40}}{3}(m/s)\)
3.b*.
Một người đứng ở sân ga nhìn ngang đầu toa thứ nhất của đoàn tàu đang khởi hành , thấy toa thứ nhất đi qua trước mặt trong thời \(6s\) . Giả sử chuyển động của đoàn tàu là nhanh dần và cứ toa sau đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian ít hơn toa liền trước \(0,5s\) . Chiều dài mỗi toa là \(10m\). Tìm thời gian để toa thứ \(5\) đi qua trước mặt người quan sát và vận tốc trung bình của đoàn tàu năm toa khi khởi hành?
Phương pháp giải:
+ Vận dụng lí thuyết: Vận tốc trung bình là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
+ Công thức tính: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó: vtb là vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Quãng đường mà \(n\) toa tàu đi qua trước mặt người quan sát là \(n\) lần chiều dài mỗi toa tàu.
Toa thứ 1 đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian \(t_0(s)\) và cứ toa sau đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian ít hơn toa liền trước \(t (s)\), nên theo quy luật dãy số cách đều ta có thời gian mà toa thứ \(n\) đi qua trước mặt người quan sát được tính bởi công thức: \(t_n=t_0 - (n-1).t \)
Lời giải chi tiết:
Toa thứ 1 đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian 6s và cứ toa sau đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian ít hơn toa liền trước \(0,5s\) nên theo quy luật dãy số cách đều ta có thời gian mà toa thứ \(5\) đi qua trước mặt người quan sát là:
\(t_5= 6- (5-1).0,5= 4 (s)\)
Thời gian cả \(5\) toa tàu đi qua trước mặt người quan sát là:
\(t=t_1+t_2+ t_3+ t_4+ t_5= 6 + 5,5 + 5 + 4,5 + 4 \\= 25 (s)\)
Quãng đường mà \(5\) toa tàu đi qua trước mặt người quan sát là:
\(s= 5. 10 =50 (m)\)
Vận tốc trung bình của đoàn tàu năm toa khi khởi hành là:
\({v_{tb}} = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{50}}{{25}} = 2(m/s)\)
Đáp số: \(4s\) và \(2m/s\)
3.c.
Trong một phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được \(60\) lần xe lăn qua chỗ nối đường ray. Tính vận tốc của đoàn tàu ra \(km/h\). Biết tàu chuyển động đều và mỗi đoạn đường ray dài \(15m\).
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết: vận tốc là quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính: \(v = \dfrac{s}{t}\)
Trong đó: v là vận tốc của vật
s là quãng đường vật đi được
t là thời gian vật đi được quãng đường đó
Người quan sát ngồi trên xe lửa đếm được n lần xe lăn qua chỗ nối đường ray và mỗi đoạn đường ray dài \(l (m)\) tức là đoàn tàu đi được quãng đường dài \(n.l (m)\)
Lưu ý đổi về đơn vị \(km/h\) theo yêu cầu đề toán.
Lời giải chi tiết:
Đổi \(1\) phút = \(\dfrac{1}{{60}}\) giờ
Người quan sát ngồi trên xe lửa đếm được \(60\) lần xe lăn qua chỗ nối đường ray và mỗi đoạn đường ray dài \(15 m\) tức là đoàn tàu đi được quãng đường dài là: \(s = 60.15 = 900 (m)\)
\(s = 0,9 km\)
Vận tốc của đoàn tàu là:
\(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{0,9}}{{\dfrac{1}{{60}}}} = 54\)(km/h)
Đáp số: \(54km/h\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới