Đề kiểm tra 1 tiết (45 phút) - Đề số 4 – Chương I - Hóa học 11
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho các dung dịch sau:
\(\begin{array}{l}\left( X \right):{H_3}P{O_4}\left( {{K_a} = 7,{{6.10}^{ - 3}}} \right){\rm{ }}\\\left( Y \right):HClO\left( {{K_a} = {{5.10}^8}} \right)\\\left( Z \right):C{H_3}COOH\left( {{K_a} = 1,{{8.10}^{ - 5}}} \right){\rm{ }}\\\left( T \right):{H_2}S{O_4}\left( {{K_a} = {{10}^{ - 2}}} \right)\end{array}\)
Được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
\(\begin{array}{l}A.\left( Z \right) < \left( X \right) < \left( Y \right) < \left( T \right)\\B.\left( T \right) < \left( X \right) < \left( Z \right) < \left( Y \right)\\C.\left( Y \right) < \left( Z \right) < \left( X \right) < \left( T \right)\\D.\left( X \right) < \left( T \right) < \left( Y \right) < \left( Z \right)\end{array}\)
Câu 2. Trong những phát biểu sau, phát biểu nào về Ka là đúng?
A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka không phụ thuộc vào bản chất của dung môi và nhiệt độ.
C. Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu.
D. Giá trị Ka càng nhỏ, lực của nó càng mạnh.
Câu 3. Thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 đó là vì lí do nào sau đây?
A. Tích số ion của nước ở \(25^\circ C\) là: \(\left[ {{H^ + }} \right].\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 14}}\)
B. pH dùng để đo dung dịch có \(\left[ {{H^ + }} \right]\) nhỏ.
C. Để tránh ghi \(\left[ {{H^ + }} \right]\) với số mũ âm.
D. pH chỉ dùng để đo độ axit của các dung dịch axit yếu.
Câu 4. Cho độ điện li của HX 2M là 0,95%. Hằng số phân li của axit là:
A.1,65.10-4 B.1,50.10-4
C.1,80.10-4 D.2,00.10-4
Câu 5. Ion nào sau đây đóng vai trò là bazơ?
A. \(NH_4^ + \)
B. Al3+
C. S2-
D.\(HSO_4^ - \)
Câu 6. Ion nào sau đây đóng vai trò là axit?
A. C6H5O-
B. S2-
C. \(CO_3^{2 - }\)
D. \(HSO_4^ - \)
Câu 7. Cho các hợp chất oxit sau: SO3, Cl2O7, PbO2 và CaO. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit?
\(\begin{array}{l}A.CaO < Pb{O_2} < S{O_3} < C{l_2}{O_7}\\B.Pb{O_2} < CaO < S{O_3} < C{l_2}{O_7}\\C.C{l_2}{O_7} < Pb{O_2} < S{O_3} < CaO\\D.S{O_3} < CaO < C{l_2}{O_7} < Pb{O_2}\end{array}\)
Câu 8. Một dung dịch (X) có nồng độ H+ bằng 0,001M. Giá trị của pH và \(\left[ {O{H^ - }} \right]\) là:
\(\begin{array}{l}A.pH = 3;\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 12}}ml/l\\B.pH = {10^{ - 3}};\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 11}}mol/l\\C.pH = 3;\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 11}}mol/l\\D.pH = 2;\left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 12}}mol/l\end{array}\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 2,2 lít khí SO2 (đktc) bởi 100ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa muối nào và bao nhiêu?
Câu 10. Cho dung dịch axit fomic HCOOH 0,46% (D = 1 g/ml) có pH = 3. Hỏi độ điện li của axit fomic là bao nhiêu?
Câu 11. Cho 4 dung dịch không màu đựng 4 lọ mất nhãn: AgNO3; KOH; HCl và NaNO3. Chỉ được dùng 1 kim loại, hãy nhận biết các dung dịch trên.
Câu 12. Để trung hòa 10ml dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác, nếu lấy 1000ml dung dịch axit đem trung hòa bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 132 gam muối khan. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
C |
A |
C |
Câu |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
D |
A |
C |
Câu 1:
Ka càng lớn thì tính axit càng yếu
Đáp án C
Câu 2:
Gía trị Ka càng nhỏ, lực axit càng lớn
Đáp án D
Câu 3:
Thang p H thường dùng có giá trị từ 0 đến 14 là do tích số ion của nước ở 250C bằng 10-14
Đáp án A
Câu 4:
Ta có phương trình điện li như sau:
HX => H+ + X-
ban đầu 2 0 0
phản ứng 2.α 2.α 2.α
sau pu 2-2.α 2.α 2.α
Ta có phương trình tính hằng số phân li là: \(\frac{{{{(2.\alpha )}^2}}}{{2 - 2\alpha }}\)(1)
Thay α = 0,95% vào (1)=> Ka = 1,8.10-4
Đáp án C
Câu 5:
Chất bazo là chất có thể nhận proton
S2- + H2O <=>HS- + OH-
Đáp án C
Câu 6:
Axit là chất có thể nhường proton (theo Bronstet)
HSO4- <=> H+ + SO42-
Đáp án D
Câu 7:
Đáp án A
Câu 8
[H+] = 10-3M => p H = 3
=> p OH = 14 – 3 = 11 => [OH-] = 10-11 M
Đáp án C
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
Ta có: \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right);\)
\({n_{NaOH}} = 0,1 \times 1 = 0,1\left( {mol} \right)\)
Lấp tỉ số: \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1\)
\( \Rightarrow \) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH thu được muối NaHSO3 có số mol là: 0,1 mol.
Câu 10.
Phương trình điện li: \(HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} {H^ + } + HCO{O^ - }\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}pH = - \lg \left[ {{H^ + }} \right] = 3 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 3}}.\\{C_{{M_{HCOOH}}}} = \dfrac{{0,46 \times 1000}}{{100 \times 46}} = 0,1M\end{array}\)
Mà \(\begin{array}{l}{C_{ion}} = \alpha .C \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = C.\alpha \\ \Rightarrow \alpha \dfrac{{\left[ {{H^ + }} \right]}}{C} = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{0,1}} = {10^{ - 2}}{\rm{ hay 1\% }}\end{array}\)
Câu 11. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
Cho bột đồng lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là AgNO3. \(Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + 2Ag \downarrow \)
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu còn lại:
- Mẫu tạo kết tủa trắng là HCl. \(AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
- Mẫu tạo kết tủa trắng sau đó hóa đen là KOH. \(\begin{array}{l}KOH + AgN{O_3} \to AgOH \downarrow + KN{O_3}\\2AgOH \to A{g_2}O + {H_2}O\end{array}\)
(đen)
- Mẫu thử còn lại là KNO3.
Câu 12.
Cách 1. Gọi số mol x là số mol của HCl và y là số mol của H2SO4 trong 1000ml dung dich axit.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 0,04 \times 0,5 = 0,02\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }/10ml}} = {{10}^{ - 2}}\left( {x + 2y} \right)} = 0,02\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow \sum {{n_{{H^ + }/1000ml}}} = x + 2y = 2\left( {mol} \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\\;\;\;x{\rm{ }} \;\;\;\leftarrow {\rm{ \;\;\; x \;\;\; }} \to {\rm{\;\; x }}\left( {mol} \right)\\{\rm{2NaOH + }}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\\;\;\;2y{\rm{ }}\;\; \to \;\;\;{\rm{y }} \;\;\;\to {\rm{ \;\;\;y }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 2\\58,5x + 142y = 132\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,8\\y = 0,6\end{array} \right.\)
Vậy \({C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,8}}{1} = 0,8\left( M \right);\)
\({C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{0,6}}{1} = 0,6\left( M \right)\)
Cách 2. Gọi x mol/l là nồng độ của HCl và y mol/l là nồng độ của H2SO4
Suy ra: \({n_{HCl/10ml}} = 0,01x\left( {ml} \right) \)
\(\Rightarrow {n_{HCl/1000ml}} = x\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {n_{{H^ + }/HCl}} = x\left( {mol} \right)\)
và
\(\begin{array}{l}{n_{{H_2}S{O_4}/10ml}} = 0,01y\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = y\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {n_{{H^ + }/{H_2}S{O_4}}} = 2y\left( {mol} \right)\end{array}\)
Số ml NaOH cần trung hòa 1000ml dung dịch chứa hỗn hợp axit là:
x + 2y = 2 (*)
Lập phương trình khối lượng muối:
mmuối = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{SO_4^{2 - }}}\)
\( \Leftrightarrow 132 = 2 \times 32 + 35,5x + 9y\)
\(\Leftrightarrow 35,5x + 96y = 86(**)\)
Giải (*) và (**) \( \Rightarrow x = 0,8M;y = 0,6M\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 11
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
- 👉 Bài 1. Sự điện li
- 👉 Bài 2. Axit, bazơ và muối
- 👉 Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit - bazơ
- 👉 Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Bài 6. Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Hóa học 11
Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
- 👉 Bài 7. Nitơ
- 👉 Bài 8. Amoniac và muối amoni
- 👉 Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
- 👉 Bài 10. Photpho
- 👉 Bài 11. Axit photphoric và muối photphat
- 👉 Bài 12. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 13. Luyện tập: Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương II - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương II - Hóa học 11
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
- 👉 Bài 15. Cacbon
- 👉 Bài 16. Hợp chất của cacbon
- 👉 Bài 17. Silic và hợp chất của silic
- 👉 Bài 18. Công nghiệp silicat
- 👉 Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương III - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương III - Hóa học 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
- 👉 Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 23. Phản ứng hữu cơ
- 👉 Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IV - Hóa học 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO
- 👉 Bài 25. Ankan
- 👉 Bài 26. Xicloankan
- 👉 Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan
- 👉 Bài 28. Bài thực hành số 3 : Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương V - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương V - Hóa học 11
CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO
- 👉 Bài 29. Anken
- 👉 Bài 30. Ankađien
- 👉 Bài 31. Luyện tập: Anken và Ankadien
- 👉 Bài 32. Ankin
- 👉 Bài 33. Luyện tập: Ankin
- 👉 Bài 34. Bài thực hành 4 : Điều chế và tính chất của etilen và axetilen
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VI - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VI - Hóa học 11
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
- 👉 Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
- 👉 Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
- 👉 Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên
- 👉 Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VII - Hóa học 11
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL
- 👉 Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- 👉 Bài 40. Ancol
- 👉 Bài 41. Phenol
- 👉 Bài 42. Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol
- 👉 Bài 43. Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương VIII - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương VIII - Hóa học 11
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
- 👉 Bài 44. Anđehit - xeton
- 👉 Bài 45. Axit cacboxylic
- 👉 Bài 46. Luyện tập: Anđehit - xeton - axit cacboxylic
- 👉 Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương IX - Hóa học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương IX - Hóa học 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới