Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11

Đề bài

Câu 1: Cho hai dãy số  thỏa mãn   với mọi  và  thì:

Câu 2: Trong các giới hạn sau, giới hạn nào bằng -1?

Câu 3: Chọn kết quả đúng: \(\lim \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{3}\sqrt n  + 2n}}{{3n}}\) bằng

A. \(\dfrac{{ - 1}}{9}\)             B. \(\dfrac{2}{3}\)

C. \( - \infty \)             D. Kết quả khác

Câu 4: Cấp số nhân lùi vô hạn\(({u_n})\) có \({u_1} =  - 1;q = x;\left| x \right| < 1\). Tìm tổng S và ba số hạng đầu của cấp số này

A. \(S = \dfrac{{ - 1}}{{1 + x}}\)và \( - 1;x; - {x^2}\)                     

B. \(S = \dfrac{{ - 1}}{{1 + x}}\)và \(1;x;{x^2}\)

C. \(S = \dfrac{{ - 1}}{{1 - x}}\)và \( - 1; - x; - {x^2}\)

D. \(S = \dfrac{{ - 1}}{{1 - x}}\)và \( - 1;x; - {x^2}\)

Câu 5: Tính \(\lim (\sqrt n  - \sqrt {n + 1} )\)

A.Không có giới hạn khi \(n \to  + \infty \)

B. 0

C. -1

D. Kết quả khác

Câu 6: Chọn kết quả đúng:

A. \(\lim \sqrt {\dfrac{{2n - 7}}{n}}  =  + \infty \)

B. \(\lim \sqrt {\dfrac{2}{n}}  = \sqrt 2 \)

C. \(\lim \sqrt {\dfrac{{2{n^2}}}{{n + 1}}}  = \sqrt 2 \)                  

D. \(\lim \sqrt {\dfrac{{n - 7}}{{2n}}}  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Câu 7: Tìm \(\lim \sqrt {\dfrac{{7 - 2n}}{{4n + 5}}} \)

A. \(\sqrt {\dfrac{1}{2}} \)

B. \( - \infty \)

C. 0

D. Không có giới hạn khi \(n \to  + \infty \)

Câu 8: Giá trị của \(\lim \dfrac{{\sqrt {{n^2} + 1}  - \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} - n}}\) bằng

A. \( + \infty \)

B. \( - \infty \)

C. \(\dfrac{{1 - \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} - 1}}\)

D. 1

Câu 9: Giới hạn bằng?

A. 0                B. \(\frac{{ - 1}}{2}\)

C. \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}\)            D.  \(\frac{1}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 10: Kết quả nào sau đây là đúng?

A. Cấp số nhân lùi vô hạn \(({u_n})\)có công bội q thì tổng \(S = \dfrac{u}{{1 - q}}\)

B. Cấp số nhân lùi vô hạn \(({u_n})\)có \({u_1} = 4;q = \dfrac{4}{3}\) thì tổng \(S =  - 12\)

C. Cấp số nhân lùi vô hạn \(({u_n})\)có \({u_1} = 15;S = 60\) thì \(q = \dfrac{3}{4}\)

D. Cấp số nhân lùi vô hạn \(({u_n})\)có \({u_1} =  - 4;q =  - \dfrac{5}{4}\) thì tổng \(S =  - 169\)

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

B

C

B

D

D

C

B

C

Câu 1: Đáp án A

Hai dãy số  thỏa mãn   với mọi  và  thì:

Câu 2: Đáp án B

Thử lần lượt các đáp án

Đáp án A: \(\lim \dfrac{{2{n^2} - 3}}{{ - 2{n^3} - 4}} = \lim \dfrac{{\dfrac{2}{n} - \dfrac{3}{{{n^3}}}}}{{ - 2 - \dfrac{4}{{{n^3}}}}} = \dfrac{0}{{ - 2}} = 0\)

Đáp án B: \(\lim \dfrac{{2{n^2} - 3}}{{ - 2{n^2} - 1}} = \lim \dfrac{{2 - \dfrac{3}{{{n^2}}}}}{{ - 2 - \dfrac{1}{{{n^2}}}}} = \dfrac{2}{{ - 2}} =  - 1\)

Câu 3: Đáp án B

\(\lim \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{3}\sqrt n  + 2n}}{{3n}} = \lim \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{3}\sqrt {\dfrac{1}{n}}  + 2}}{3} = \dfrac{2}{3}\)

Câu 4: Đáp án C

Cấp số nhân lùi vô hạn\(({u_n})\) có \({u_1} =  - 1;q = x;\left| x \right| < 1\). Tổng S và ba số hạng đầu của cấp số này là: \(S = \dfrac{{ - 1}}{{1 - x}}\)và \( - 1; - x; - {x^2}\)

Câu 5: Đáp án B

\(\lim (\sqrt n  - \sqrt {n + 1} ) = \lim \left( {\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt n  + \sqrt {n + 1} }}} \right) = 0\)

Câu 6: Đáp án D

\(\lim \sqrt {\dfrac{{2n - 7}}{n}}  = \lim \sqrt {2 - \dfrac{7}{n} = } \sqrt 2 \)nên A sai

\(\lim \sqrt {\dfrac{2}{n}}  = 0\)nên B sai

\(\lim \sqrt {\dfrac{{2{n^2}}}{{n + 1}}}  = \lim \sqrt {\dfrac{{2n}}{{1 + \dfrac{1}{n}}}}  =  + \infty \)nên C sai

\(\lim \sqrt {\dfrac{{n - 7}}{{2n}}}  = \lim \sqrt {\dfrac{{1 - \dfrac{7}{n}}}{2}}  = \sqrt {\dfrac{1}{2}}  = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)nên D đúng

Câu 7: Đáp án D

\(\lim \sqrt {\dfrac{{7 - 2n}}{{4n + 5}}}  = \lim \sqrt {\dfrac{{\dfrac{7}{n} - 2}}{{4 + \dfrac{5}{n}}}}  = \sqrt {\dfrac{{ - 2}}{4}} \)do đó không tồn tại giới hạn

Câu 8: Đáp án C

\(\begin{array}{l}\lim \dfrac{{\sqrt {{n^2} + 1}  - \sqrt[3]{{3{n^3} + 2}}}}{{\sqrt[4]{{2{n^4} + n + 2}} - n}}\\ = \lim \dfrac{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{{{n^2}}}}  - \sqrt[3]{{3 + \dfrac{2}{{{n^3}}}}}}}{{\sqrt[4]{{2 + \dfrac{1}{{{n^3}}} + \dfrac{2}{{{n^4}}}}} - 1}}\\ = \dfrac{{1 - \sqrt[3]{3}}}{{\sqrt[4]{2} - 1}}\end{array}\)

Câu 9: Đáp án B

\(\begin{array}{l}\lim \left( {\sqrt {{n^2} - n + 1}  - \sqrt {{n^2} - 1} } \right)\\ = \lim \dfrac{n}{{\sqrt {{n^2} - n + 1}  + \sqrt {{n^2} - 1} }}\\ = \lim \dfrac{1}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{n} + \dfrac{1}{{{n^2}}}}  + \sqrt {1 + \dfrac{1}{{{n^2}}}} }} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

Câu 10: Đáp án C

Cấp số nhân lùi vô hạn \(({u_n})\)có \({u_1} = 15;S = 60\) thì \(q = \dfrac{3}{4}\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11

Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Đề thi giữa kì 1 Toán 11

Đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi giữa kì 2 Toán 11

Đề thi học kì 2 Toán 11

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.