Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 3 - Hóa học 8

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Chương 3 - Hóa học 8

Đề bài

Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1. Mol là

A. N (6.1023) nguyên tử hay phân tử.

B. lượng nguyên tố gồm N (6.1023) nguyên tử.

C. lượng chất chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

D. lượng chất tính ra gam của N (6.1023) nguyên tử.

Câu 2. Trong các câu sau đây câu nào đúng?

  1. 12 gam cacbon có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23 gam natri.
  2. Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1gam.
  3. Thể tích mol phân tử của khí hiđro là 22,4 lít.

D. Khối lượng mol phân tử của oxi là 32 gam.

Câu 3. Điền vào chổ còn trống các số thích hợp:

a)     Một mol Fe2O3 có khối lượng......................... gam, chứa........................ phân tử.

b)    2,2 gam khí CO2 có số mol là...................................... ở đktc chiếm thể tích là .................... lít.

Câu 4. So sánh nào sau đây về số phân tử có trong 22 gam khí CO2 và 14 gam khí N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, biết C = 12; N = 14, O = 16) đúng?

A. Không bằng nhau.     

B. Bằng nhau.

C. Số phân tử CO2 nhiều hơn.

D. Không xác định.

Câu 5. Khối lượng của 36 ml nước (có khối lượng riêng là 1g/ml) là

A. 44 (gam)                  B. 36 (kg).                     C. 36 (gam).                  D. 3,6 (gam).

Câu 6. Phân tử do kim loại Al liên kết với nhóm OH có phân tử khối là

A. 44.                            B. 61.                            C.102.                           D.78

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

a) 12 gam kim loại Mg là bao nhiêu mol? Có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?

b) Phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Mg?

Câu 2. (2 điểm)

Tìm tỉ khối của:         

a) Khí NH3 đối với không khí.

b) Khí SO2 so với O2.

Câu 3. (3 điếm)

Để đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng 4,48 lít khí O2(đktc) thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam nước. Tính m.

(Biết Fe = 56 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; N = 14 ; S = 32.)

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1.C                                  Câu 2. D

Câu 3.

a) 160 gam ; N phân tử.

b) 0,5 ; 11,2 lít

Câu 4. B                       Câu 5. C                      Câu 6. D

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2điểm)

a) \({n_{Mg}} = \dfrac{{12}}{{24}} = 0,5\,\,(mol).\)

Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023= 3.1023 (nguyên tử)

b) Để số nguyên tử Fe = số nguyên tử Mg thì số mol Fe = số mol Mg = 0,5 (mol).

Suy ra số gam Fe = 0,5.56 = 28 (gam).

Câu 2. (2 điểm)

a) Khí NH3 đối với không khí \(=\dfrac{{17}}{{29}}= 0,586.\)

b) Khí S02 đối với khí 02 \( = \dfrac{{64}}{{32}}= 2.\)

Câu 3. (3 điểm)

Phương trình phản ứng hoá học:

A + O2  \(\to\) C02 + H2O

mA + mOxi = mcacbonic + mnước

mA = mcacbonic + mnước - mOxi

\(=\dfrac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 3,6 - \dfrac{{4,48}}{{22,4}}.32 \)

\(= 1,6\,\,(gam).\)

 

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8

Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.