Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Đại số 8 - Đề số 1

Đề kiểm tra 45 phút chương 1: Phép nhân và chia các đa thức đề số 1 trang 40 VBT lớp 8 tập 1. Khẳng định sau đúng hay sai?...

Đề bài

Câu 1: Khẳng định sau đúng hay sai?

\(\begin{array}{l}1)\,\,\left( {\dfrac{1}{4}{a^2} - {b^2}} \right) = \left( {\dfrac{1}{2}a - b} \right)\left( {\dfrac{1}{2}a + b} \right)\\2)\,\,{\left( {\sqrt 5 x - b} \right)^2} = {\left( {b - \sqrt 5 x} \right)^2}\\3)\,\,{\left( {2x + 1} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\\4)\,\,3{y^2} - 2y - 1 = \left( {3y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)\end{array}\)

Câu 2: Chọn kết quả đúng

1. Khai triển đẳng thức: \({\left( {\dfrac{1}{3}x + 3y} \right)^2}\)  ta được kết quả

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{1}{9}{x^2} + 9{y^2}\\(B)\,\,\dfrac{1}{9}{x^2} - 9{y^2} - 2xy\\(C)\,\,\dfrac{1}{9}{x^2} + 2xy + 9{y^2}\\(D)\,\,\dfrac{1}{9}{x^2} + xy - {y^2}\end{array}\)

2. Kết quả phép chia đa thức \(21{x^2}y - 7x{y^2} + xy\)  cho xy là:

\(\begin{array}{l}(A)\,\,21x - 7y\\(B)\,\,21x + 7y\\(C)\,\,21x - 7y + xy\\(D)\,\,21x - 7y + 1\end{array}\)

Câu 3:

1. Thực hiện phép tính

\(\left( {y - 1} \right)\left( {{y^2} + y + 1} \right) \)\(+ \left( {\dfrac{1}{3}{x^2}y - y} \right)\left( {2x + {y^2}} \right)\)

2. Tìm số dư trong phép chia đa thức

\(\left( {4{y^4} - 3{y^2} - 2y + 5} \right):\left( {{y^2} - 1} \right)\)

Câu 4 :

a) Phân tích đa thức thành nhân tử

\(A = 5{x^2} - 10xy - 20{z^2} + 5{y^2}\)

b) Tìm \(x\) thỏa mãn: \({x^3} = x\)

Lời giải chi tiết

Câu 1: 

Phương pháp giải:

1) Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

2) Áp dụng hằng đẳng thức:  \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

3) Áp dụng hằng đẳng thức:  \({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

4) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách và nhóm hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.

Lời giải:

\(\begin{array}{l}1)\,\,\left( {\dfrac{1}{4}{a^2} - {b^2}} \right) = \left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}a} \right)}^2} - {b^2}} \right] \\= \left( {\dfrac{1}{2}a - b} \right)\left( {\dfrac{1}{2}a + b} \right)\\2)\,\,{\left( {\sqrt 5 x - b} \right)^2}\\ = {\left( {\sqrt 5 x} \right)^2} - 2.\sqrt 5 x.b + {b^2}\\ = {b^2} - 2.b.\sqrt 5 x + {\left( {\sqrt 5 x} \right)^2}\\ = {\left( {b - \sqrt 5 x} \right)^2}\\3)\,\,{\left( {2x + 1} \right)^3}\\ = {\left( {2x} \right)^3} + 3.{\left( {2x} \right)^2}.1 + 3.2x{.1^2} + {1^3}\\ = 8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1\\4)\,\,3{y^2} - 2y - 1\\ = 3{y^2} + y - 3y - 1\\ = y\left( {3y + 1} \right) - \left( {3y + 1} \right)\\ = \left( {3y + 1} \right)\left( {y - 1} \right)\end{array}\)

Các khẳng định đúng: 1, 2, 4

Khẳng đinh sai: 3

Câu 2:

1) 

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức:  \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Lời giải:

\({\left( {\dfrac{1}{3}x + 3y} \right)^2}\)

\( = {\left( {\dfrac{1}{3}x} \right)^2} + 2.\left( {\dfrac{1}{3}x} \right).3y \)\(+ {\left( {3y} \right)^2}\)

\( = \dfrac{1}{9}{x^2} + 2xy + 9{y^2}\)

Chọn C.

2) 

Phương pháp giải:

- Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.

- Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^n}:{x^m} = {x^{n - m}}\)  với \(n \ge m;\,\,n,m \in N\)

Lời giải:

\(\begin{array}{l}\left( {21{x^2}y - 7x{y^2} + xy} \right):xy\\ = \left( {21{x^2}y:xy} \right) - \left( {7x{y^2}:xy} \right) + \left( {xy:xy} \right)\\ = 21x - 7y + 1\end{array}\)

Chọn D.

 

Câu 3:

1)

Phương pháp giải:

- Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

- Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải:

\(\left( {y - 1} \right)\left( {{y^2} + y + 1} \right) \)\(+ \left( {\dfrac{1}{3}{x^2}y - y} \right)\left( {2x + {y^2}} \right)\)

\(= {y^3} - {1^3} + \dfrac{1}{3}{x^2}y.\left( {2x + {y^2}} \right) \)\(- y.\left( {2x + {y^2}} \right)\)

\( = {y^3} - 1 + \dfrac{2}{3}{x^3}y + \dfrac{1}{3}{x^2}{y^3} - 2xy - {y^3}\)

\( = \dfrac{2}{3}{x^3}y + \dfrac{1}{3}{x^2}{y^3} - 2xy - 1\)

2)

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.

- Áp dụng công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({x^n}:{x^m} = {x^{n - m}}\)  với \(n \ge m;\,\,n,m \in N\)

Lời giải:

 

Ta có: \(4{y^4}\, - 3{y^2} - 2y + 5\, \)\(= \,\left( {{y^2} - 1} \right)\left( {4{y^2} + 1} \right) + \left( { - 2y + 6} \right)\)

Số dư trong phép chia là \( - 2y + 6\)

Ta có: \(4{y^4}\, - 3{y^2} - 2y + 5\, \)\(= \,\left( {{y^2} - 1} \right)\left( {4{y^2} + 1} \right) + \left( { - 2y + 6} \right)\)

Số dư trong phép chia là \( - 2y + 6\).

Câu 4:

Phương pháp giải:

a) Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức.

Áp dụng các hằng đẳng thức:

\(\begin{array}{l}{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\{A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\end{array}\)

b) Áp dụng:

- Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức.

- Hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

- Tính chất đa thức bằng \(0\) nếu nó chứa nhân tử bằng \(0.\)

\(B\left( x \right)C\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Lời giải:

a)

 \(\begin{array}{l}A = 5{x^2} - 10xy - 20{z^2} + 5{y^2}\\ = 5{x^2} - 10xy + 5{y^2} - 20{z^2}\\ = 5\left( {{x^2} - 2xy + {y^2} - 4{z^2}} \right)\\ = 5\left[ {\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - {{\left( {2z} \right)}^2}} \right]\\ = 5\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - {{\left( {2z} \right)}^2}} \right]\\ = 5\left( {x - y - 2z} \right)\left( {x - y + 2z} \right)\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}{x^3} = x\\{x^3} - x = 0\\x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\\x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

Xemloigiai.com


Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.