Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 8 - Đề số 1
Đề bài
Hãy chọn câu trả lời đúng (trong các câu từ 1 đến 3).
Câu 1: Một tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(14m.\)
Một cạnh của tam giác đó bằng 16m. Chiều cao ứng với cạnh đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,\,24,5\,m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,49\,\,m\\(C)\,\,32m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,12,25m\end{array}\)
Câu 2: Một hình thang cân có hai đường chéo vuông góc, mỗi đường chéo dài \(8cm.\) Diện tích hình thang cân đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,\,16c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,32c{m^2}\\(C)\,\,64c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,\,48c{m^2}\end{array}\)
Câu 3: Hình bình hành \(ABCD\) có \(AD = 6cm,CD = 10cm,AC = 8cm.\) Diện tích hình bình hành đó bằng
\(\begin{array}{l}(A)\,\,24c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,42c{m^2}\\(C)\,\,48c{m^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,96c{m^2}\end{array}\)
Câu 4:
a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng bao nhiêu?
b) Tính tổng số đo các góc của đa giác có \(8\) cạnh.
c) Tính số cạnh của một đa giác có tổng các góc trong bằng \({1800^o}.\)
Câu 5: Hình thang \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o},AB = AD = 4cm,\)\(\,CD = 8cm.\)
a) Tính diện tích tam giác \(ABD.\)
b) Tính diện tích hình thang \(ABCD.\)
c) Tính số đo góc \(BCD.\)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
$$S = {1 \over 2}ah$$
(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))
Lời giải:
\({S_{ABC}} = 14.14 = 196\left( {{m^2}} \right)\)
Gọi \(h\) là độ dài chiều cao của tam giác \(ABC\) ứng với cạnh \(16m\).
Ta có
\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.16.h = 196\\ \Rightarrow h = \dfrac{{196.2}}{{16}} = 24,5\,\left( m \right)\end{array}\)
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích độ dài hai đường chéo đó.
\({S_{ABCD}}=\dfrac{1}{2} AC. BD\)
Lời giải:
Gọi \({d_1};\,{d_2}\) là độ dài hai đường chéo của hình thang cân đã cho.
Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nên \({d_1} = {d_2} = 8\,\,cm\)
Hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thang cân là:
\(S = \dfrac{1}{2}{d_1}.{d_2} = \dfrac{1}{2}.8.8 = 32\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
\(S = ah\)
- Định lí Pytago đảo: Trong một tam giác nếu bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Lời giải:
Xét \(\Delta ACD\) có:
\(\begin{array}{l}A{D^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\\C{D^2} = {10^2} = 100\\ \Rightarrow A{D^2} + A{C^2} = C{D^2}\end{array}\)
Theo định lí Pytago đảo \(\Delta ACD\) vuông tại \(A\).
Gọi \(AH\) là chiều cao của hình bình hành.
\(\begin{array}{l}{S_{ACD}} = \dfrac{1}{2}AD.AC = \dfrac{1}{2}AH.DC\\ \Rightarrow AD.AC = AH.DC\\{S_{ABCD}} = AH.DC = AD.AC\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 6.8 = 48\,\,\left( {c{m^2}} \right)\end{array}\)
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Tổng các góc trong của hình n-giác bằng \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)
Lời giải:
a) Tổng các góc trong của hình n-giác bằng \(\left( {n - 2} \right){.180^o}\)
b) Tổng số đo các góc của đa giác có \(8\) cạnh là:
\(\left( {8 - 2} \right){.180^o} = {6.180^o} = {1080^o}\)
c) Gọi \(n\,\,\left( {n \in N;\,n > 2} \right)\) là số cạnh của đa giác cần tìm.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {n - 2} \right){.180^o} = {1800^o}\\ \Rightarrow n - 2 = {1800^o}:{180^o}\\ \Rightarrow n - 2 = 10\\ \Rightarrow n = 10 + 2 = 12\end{array}\)
Câu 5:
Phương pháp:
a) Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
$$S = {1 \over 2}ah$$
(\(S\) là diện tích, \(a\) là cạnh tam giác, \(h\) là chiều cao tương ứng với cạnh \(a\))
b) Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
$$S = {1 \over 2}\left( {a + b} \right).h$$
c) Tam giác cân có hai góc đáy bằng nhau
Lời giải:
a) \({S_{ABD}} = \dfrac{1}{2}.AB.AD = \dfrac{1}{2}.4.4 \)\(\,= 8\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
\({S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}.\left( {AB + CD} \right).AD \)\(\,= \dfrac{1}{2}.\left( {4 + 8} \right).4 = 24\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)
c) Kẻ \(BH \bot CD\) .
Tứ giác \(ABHD\) có \(\widehat {BAD} = \widehat {ADH} = \widehat {DHB} = {90^o}\) nên là hình chữ nhật.
Mà \(AB = AD\) nên \(ABHD\) là hình vuông.
\(\begin{array}{l} \Rightarrow DH = BH = 4cm\,;\,\\ \Rightarrow HC = DC - DH = 8 - 4 = 4cm\end{array}\)
Do đó \(\Delta BHC\) vuông cân tại \(H.\)
\( \Rightarrow \widehat {HBC} = \widehat {HCB} = \dfrac{{{{90}^o}}}{2} = {45^o}\)
Hay \(\widehat {BCD} = {45^o}.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Ôn tập chương 2 - Đa giác - Diện tích đa giác
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 29 trang 161 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Bài 30 trang 161 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Bài 31 trang 162 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Bài 32 trang 162 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Bài 33 trang 163 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Bài 34 trang 163 Vở bài tập toán 8 tập 1
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Hình học 8 - Đề số 2
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới