Đề kiểm tra 45 phút chương 3 phần Hình học 8 - Đề số 2
Đề bài
Câu 1. (3 điểm) Hãy chọn kết quả đúng. Tam giác \(ABC\) có đường phân giác \(AD\left( {D \in BC} \right)\). Cho biết độ dài \(AB = 4,5cm,BD = 2,5cm,\) \(CD = 4cm\). (h.59)
a) Độ dài của cạnh \(AC\) là:
A. \(7,5\)
B. \(7,2\)
C. \(11,7\)
D. \(2,8\)
b) Từ \(D\) kẻ \(DE//AB\left( {E \in AC} \right)\). Độ dài của đoạn thẳng \(DE\) là:
A. \(\dfrac{{36}}{{13}}\)
B. \(\dfrac{{36}}{5}\)
C. \(\dfrac{{36}}{{15}}\)
D. \(\dfrac{9}{5}\)
c) Độ dài của đoạn thẳng \(AE\) là:
A. \(\dfrac{{36}}{5}\)
B. \(\dfrac{{36}}{{13}}\)
C. \(\dfrac{{36}}{{25}}\)
D. \(\dfrac{{36}}{{15}}\)
Câu 2. (7 điểm) Tứ giác \(ABCD\) có hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\), \(\widehat {ABD} = \widehat {ACD}\). Gọi \(E\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AD\) và \(BC\) (h.60).
Chứng minh rằng:
a) \(\Delta AOB \backsim \Delta DOC\)
b) \(\Delta AOD \backsim \Delta BOC\)
c) \(EA.ED = EB.EC\)
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
a) Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác.
b) Sử dụng hệ quả của định lí Ta – let.
c) Sử dụng hệ quả của định lí Ta – let và các kết quả tính được ở trên.
Cách giải:
a) \(AD\) là phân giác của \(\widehat A\) nên \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\left( {tc} \right)\) \( \Rightarrow AC = \dfrac{{DC.AB}}{{BD}}\)\( = \dfrac{{4.4,5}}{{2,5}} = \dfrac{{36}}{5} = 7,2\).
Chọn B.
b) \(DE//AB\) nên theo hệ quả của định lý Ta – let ta có:
\(\dfrac{{DE}}{{AB}} = \dfrac{{DC}}{{BC}}\) \( \Rightarrow DE = \dfrac{{AB.DC}}{{BC}} = \dfrac{{4,5.4}}{{4 + 2,5}} = \dfrac{{36}}{{13}}\).
Chọn A.
c) \(ED//AB\) nên theo hệ quả của định lý Ta – let ta có:
\(\dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}}\) \( \Rightarrow AE = \dfrac{{AC.BD}}{{BC}}\) \( = \dfrac{{7,2.2,5}}{{2,5 + 4}} = \dfrac{{36}}{{13}}\)
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
a) Sử dụng trường hợp đồng dạng góc – góc.
b) Sử dụng trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh.
c) Chứng minh hai tam giác \(ECD\) đồng dạng tam giác \(EAB\) và kết luận.
Cách giải:
a) Xét \(\Delta AOB\) và \(\Delta DOC\) có:
\(\widehat {ABO} = \widehat {DCO}\left( {gt} \right)\)
\(\widehat {AOB} = \widehat {DOC}\) (đối đỉnh)
\( \Rightarrow \Delta AOB \backsim \Delta DOC\) (đpcm).
b) Từ câu a, \(\Delta AOB \backsim \Delta DOC\)\( \Rightarrow \dfrac{{OA}}{{OD}} = \dfrac{{OB}}{{OC}}\left( {c.t.u} \right)\)
xét \(\Delta AOD\) và \(\Delta BOC\) có:
\(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)
\(\dfrac{{OA}}{{OD}} = \dfrac{{OB}}{{OC}}\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow \Delta AOD \backsim \Delta BOC\) (đpcm).
c) Ta có:
\(\widehat {{C_1}}\) là góc ngoài của tam giác \(BCD\) nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{B_1}} + \widehat {{D_2}}\) (tính chất) (1)
Theo câu a) \(\Delta AOB \backsim \Delta DOC \Rightarrow \widehat {{A_2}} = \widehat {{D_2}}\) (góc tương ứng) (2)
Theo câu b) \(\Delta AOD \backsim \Delta BOC \Rightarrow \widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (góc tương ứng) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = \widehat {BAE}\)
Xét tam giác \(ECD\) và tam giác \(EAB\) có:
\(\widehat E\) chung
\(\widehat {ECD} = \widehat {EAB}\left( {cmt} \right)\)
\( \Rightarrow \Delta ECD \backsim \Delta EAB\left( {g.g} \right)\)
\( \Rightarrow \dfrac{{EC}}{{EA}} = \dfrac{{ED}}{{EB}}\left( {c.t.u} \right)\) \( \Rightarrow EC.EB = EA.ED\left( {dpcm} \right)\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Ôn tập chương 3 - Tam giác đồng dạng
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới