Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 11 - đề số 3 có lời giải chi tiết
Đề bài
Bài 1. Tính các giới hạn dau:
a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^3} - 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 3}}\)
b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} } \right) - x\)
Bài 2. Tìm m để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + x} - 2}}{{x - 1}};x > 1\\m{\rm{x}} - \dfrac{5}{4};x \le 1\end{array} \right.\) liên tục tại \({{\rm{x}}_0} = 1\)
Bài 3. Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a. \(y = \dfrac{{{x^2} + 2x - 1}}{{x + 1}}\)
b. \(y = \left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\sqrt {1 + {x^2}} \)
Bài 4. Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{{3{\rm{x}} + 1}}{{ - x + 1}}\) có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \({\rm{d}}:x - 4y - 21 = 0\).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = 2{\rm{a}},A{\rm{D}} = a,SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \)
a. Chứng minh: \(BC \bot \left( {SAB} \right),C{\rm{D}} \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right)\).
b. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).
c. Gọi H là hình chiếu của A trên BD, K là hình chiếu của A trên SH. Chứng minh: \(\left( {ABK} \right) \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\).
d. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD).
Bài 6. Tính giới hạn sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} - 2\sqrt {{x^2} + x} + x} \right)\).
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
a. Chia cả tử và mẫu cho biểu thức chung.
b. Nhân liên hợp rồi đưa
Giải:
a. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^3} - 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - 4{\rm{x}} + 3}}\)
\(\begin{array}{l} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 2{\rm{x}} - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^2} - 2{\rm{x}} - 2}}{{x - 3}} = \dfrac{{1 - 2 - 2}}{{1 - 3}} = \dfrac{3}{2}\end{array}\)
b. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {\sqrt {{x^2} - x + 1} } \right) - x\)
\(\begin{array}{l} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{ - x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - x + 1} + x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{x\left( { - 1 + \dfrac{1}{x}} \right)}}{{x\left( {\sqrt {1 - \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{{{x^2}}}} + 1} \right)}}\\ = \dfrac{{ - 1}}{{1 + 1}} = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
Tính \(f\left( 1 \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right);\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right)\).
Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({\rm{x}}\) nếu \(f\left( 1 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right)\)
Giải:
Ta có \(f\left( 1 \right) = m.1 - \dfrac{5}{4} = m - \dfrac{5}{4} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right)\)
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + x} - 2}}{{x - 1}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{3{{\rm{x}}^2} + x - 4}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + x} + 2} \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{3{\rm{x}} + 4}}{{\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + x} + 2}}\\ = \dfrac{{3.1 + 4}}{{\sqrt {3.1 + 1} + 2}} = \dfrac{7}{4}\end{array}\)
Bài 3.
Phương pháp:
Sử dụng các quy tắc đạo hàm.
Giải:
a. \(y = \dfrac{{{x^2} + 2x - 1}}{{x + 1}}\)
\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{\left( {2{x^2} + 2x - 1} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 1} \right)'\left( {2{x^2} + 2x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{\left( {4{\rm{x}} + 2} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {2{{\rm{x}}^2} + 2x - 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{2{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\end{array}\)
b. \(y = \left( {3{\rm{x}} - 2} \right)\sqrt {1 + {x^2}} \)
\(\begin{array}{l}y' = 3.\sqrt {1 + {x^2}} + \left( {3{\rm{x}} - 2} \right).\dfrac{{\left( {1 + {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {1 + {x^2}} }}\\ = 3\sqrt {1 + {x^2}} + \left( {3{\rm{x}} - 2} \right).\dfrac{x}{{\sqrt {1 + {x^2}} }}\\ = \dfrac{{6{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 3}}{{1 + {x^2}}}\end{array}\)
Bài 4.
Phương pháp:
Tìm hệ số góc của tiếp tuyến. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm \({{\rm{x}}_0}\) là \(f'\left( {{x_0}} \right)\).
Giải:
Tiếp tuyến song song với d nên có \(f'\left( {{x_0}} \right) = \dfrac{1}{4}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}y' = f\left( x \right) = \dfrac{{3\left( { - x + 1} \right) - \left( {3{\rm{x}} + 1} \right)\left( { - 1} \right)}}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{6}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{4}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow {\left( { - x + 1} \right)^2} = 16\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = - 4\\f\left( x \right) = - 2\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{1}{4}\left( {x - 5} \right) - 4 = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{{21}}{4}\\y = \dfrac{1}{4}\left( {x + 3} \right) - 2 = \dfrac{1}{4}x - \dfrac{5}{4}\end{array} \right.\)
Bài 5.
Phương pháp:
a. Chứng minh BC vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau trong (SAB). CD vuông góc với 2 đường thẳng cắt nhau trong (SAD).
b. Tìm hình chiếu vuông góc của SC trên (ABCD). Góc giữa SC và (ABCD) là góc giữa SC và hình chiếu đó.
c. Chứng minh một đường thẳng trong (ABK) vuông góc với (SBD).
d. Tìm mặt phẳng vuông góc với 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD). Tìm giao tuyến của mặt phẳng đó với 2 mặt phẳng (SAB) và (SCD). Góc giữa 2 giao tuyến đó là góc cần tìm.
Giải:
a. Ta có \(BC \bot AB\) \(ABC{\rm{D}}\) là hình chữ nhật.
\({\rm{S}}A \bot BC\left( {SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)} \right)\)
Suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right)\)
\(\left. \begin{array}{l}C{\rm{D}} \bot A{\rm{D}}\\C{\rm{D}} \bot SA\left( {SA \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)} \right)\end{array} \right\}\)\( \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right)\)
b. Ta có \({\rm{S}}A \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\) nên A là hình chiếu của S trên (ABCD). Do đó AC là hình chiếu của SC trên (ABCD). Góc giữa SC và (ABCD) là góc giữa SC và A và bằng góc \(\widehat {{\rm{S}}CA}\).
Ta có \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 5 \)
\(\tan \widehat {SCA} = \dfrac{{SA}}{{AC}} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}\)
Vậy góc giữa SC và (ABCD) là \(\arctan \dfrac{{\sqrt {15} }}{5}\).
c. Ta có \(AH \bot B{\rm{D}};B{\rm{D}} \bot SA\)
\( \Rightarrow B{\rm{D}} \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow B{\rm{D}} \bot AK\)
Mà \(AK \bot SH\) nên \(AK \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\left( {SH \subset \left( {SBD} \right)} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {ABK} \right) \bot \left( {SB{\rm{D}}} \right)\)
d.
\(\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}A{\rm{D}} \bot {\rm{AB}}\\{\rm{AD}} \bot SA\end{array} \right\} \Rightarrow A{\rm{D}} \bot \left( {SAB} \right)\\ \Rightarrow \left( {SA{\rm{D}}} \right) \bot \left( {SAB} \right)\\\left( {SA{\rm{D}}} \right) \cap \left( {SAB} \right) = SA\\\left. \begin{array}{l}A{\rm{D}} \bot C{\rm{D}}\\SA \bot C{\rm{D}}\end{array} \right\} \Rightarrow C{\rm{D}} \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right)\\ \Rightarrow \left( {SC{\rm{D}}} \right) \bot \left( {SA{\rm{D}}} \right)\\\left( {SC{\rm{D}}} \right) \cap \left( {SAD} \right) = S{\rm{D}}\end{array}\)
Góc giữa (SAB) và (SCD) là góc giữa SA và SD và bằng \(\widehat {ASD}\)
Ta có \(\tan \widehat {{\rm{ASD}}} = \dfrac{{A{\rm{D}}}}{{SA}} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {{\rm{ASD}}} = 30^\circ \)
Vậy góc giữa (SAB) và (SCD) là \(30^\circ \).
Bài 6.
Phương pháp:
Nhân liên hợp.
Sử dụng công thức \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{1}{x} = 0\).
Giải:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} - 2\sqrt {{x^2} + x} + x} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } x\left( {\dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} + \sqrt {{x^2}} + x}} - \dfrac{x}{{x + \sqrt {{x^2} + x} }}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^2}\left( {\dfrac{{x - \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} }}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} + \sqrt {{x^2} + x} } \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + x} } \right)}}} \right)\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } {x^2}.\dfrac{{ - 2{\rm{x}}}}{{\left( {\sqrt {{x^2} + 2x} + \sqrt {{x^2} + x} } \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + x} } \right)\left( {x + \sqrt {{x^2} + 2{\rm{x}}} } \right)}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{ - 2{{\rm{x}}^3}}}{{{x^3}\left( {\sqrt {1 + \dfrac{2}{x}} + \sqrt {1 + \dfrac{1}{x}} } \right)\left( {1 + \sqrt {1 + \dfrac{1}{x}} } \right)\left( {1 + \sqrt {1 + \dfrac{2}{x}} } \right)}}\\ = \dfrac{{ - 2}}{{2.2.2}} = - \dfrac{1}{4}\end{array}\)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.
Đề thi giữa kì 1 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi giữa học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 1 Toán 11
- 👉 Đề cương học kì I
- 👉 Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi giữa kì 2 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề thi giữa học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 2 Toán 11
Đề kiểm tra 15 phút Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 11
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới