Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 11 - đề số 5 có lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 . Cho \(a,\,\,b\) là hai số thực khác 0. Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}} = 6\) thì \(a + b\) bằng:
A. \(8\) B. \(2\) C. \( - 4\) D. \( - 6\)
Câu 2 . Cho hình lập phương \(ABCD.EFGH\) có cạnh \(AB = a\). Khi đó \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {EG} \) bằng:
A. \({a^2}\sqrt 3 \) B. \({a^2}\)
C. \({a^2}\sqrt 2 \) D. \(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}{a^2}\)
Câu 3 .Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau đấy, dãy số nào không là cấp số cộng?
A. \(\left( {{u_n}} \right) = {\left( {n + 1} \right)^2} - {n^2}\)
B. \({u_n} = 3n - 1\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l}{u_{n + 1}} = 2018 + {u_n}\\{u_1} = 3\end{array} \right.\)
D. \({u_n} = {3^n} + 1\)
Câu 4. Cho \(a\) là một số thực khác 0. Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to a} \dfrac{{{x^4} - {a^4}}}{{x - a}}\).
A. \(3{a^2}\) B. \({a^3}\) C. \(4{a^3}\) D. \(2{a^3}\)
Câu 5 . Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau:
A. Nếu \(a \bot \left( P \right),\,\,b//a\) thì \(b \bot \left( P \right)\)
B. Nếu \(a \bot \left( P \right),\,\,b//\left( P \right)\) thì \(a \bot b\)
C. Nếu \(\left( P \right)//\left( Q \right),\,\,a \bot \left( P \right)\) thì \(a \bot \left( Q \right)\)
D. Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \bot c\\b,\,\,c \subset \left( P \right)\end{array} \right.\) thì \(a \bot \left( P \right)\)
Câu 6. Tính \(\lim \dfrac{{\left( {2{n^2} + 1} \right)n}}{{3 + n - 3{n^3}}}\).
A. \(\dfrac{2}{3}\) B. \(0\) C. \( - \dfrac{2}{3}\) D. \( - \infty \)
Câu 7 . Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,AD\) và \(G\) là trọng tâm tam giác \(SBD\). Mặt phẳng \(\left( {MNG} \right)\) cắt \(SC\) tại điểm \(H\). Tính \(\dfrac{{SH}}{{SC}}\).
A. \(\dfrac{2}{3}\) B. \(\dfrac{2}{5}\) C. \(\dfrac{1}{4}\) D. \(\dfrac{1}{3}\)
Câu 8.Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn hữu hạn?
A. \({u_n} = \dfrac{{2{n^3} - 11n + 1}}{{{n^2} - 2}}\)
B. \({u_n} = \sqrt {{n^2} + 2n} - n\)
C. \({u_n} = {3^n} + {2^n}\)
D. \({u_n} = \dfrac{1}{{\sqrt {{n^2} - 2} - \sqrt {{n^2} + 4} }}\)
Câu 9 . Mệnh đề nào dưới đây sai?
A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {4{x^2} - 7{x^3} + 2} \right) = + \infty \)
B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {5{x^3} - {x^2} + x + 1} \right) = + \infty \)
C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2{x^4} + 3x + 1} \right) = + \infty \)
D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {3x - {x^5} + 2} \right) = + \infty \)
Câu 10 . Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_1} = 3,\,\,{u_2} = - 6\). Khi đó \({u_5}\) bằng:
A. \(48\) B. \( - 48\) C. \( - 24\) D. \(24\)
Câu 11 .Cho cấp số nhân lùi vô hạn \(1;\,\, - \dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{1}{4};\,\, - \dfrac{1}{8};\,...;{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^n},\,\,...\) có tổng là một phân số tối giản \(\dfrac{m}{n}\). Tính \(m + 2n\)
A. \(m + 2n = 5\) B. \(m + 2n = 4\)
C. \(m + 2n = 7\) D. \(m + 2n = 8\)
Câu 12 . Tính \(\lim \dfrac{{{{2018}^n} + {2^{2018}}}}{{{{2019}^n}}}\).
A. \(0\) B. \( + \infty \) C. \(1\) D. \({2^{2018}}\)
Câu 13 . Cho tứ diện đều \(ABCD\). Số đo góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng:
A. \({60^0}\) B. \({30^0}\) C. \({90^0}\) D. \({45^0}\)
Câu 14 . Tính \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n} - n} \right)\).
A. \(0\) B. \(\dfrac{1}{2}\) C. \( + \infty \) D. \(1\)
Câu 15 .Cho hai số thực \(x,\,\,y\) thỏa mãn \(6,\,\,x,\,\, - 2,\,\,y\) lập thành cấp số cộng. Tìm \(x,\,\,y\).
A. \(x = 2,\,\,y = - 6\)
B. \(x = 4,\,\,y = 6\)
C. \(x = 2,\,\,y = 5\)
D. \(x = 4,\,\,y = - 6\)
Câu 16 .Cho \(C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^2} - mx + m - 1}}{{{x^2} - 1}}\). Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để \(C = 2\).
A. \(m = 1\) B. \(m = 2\)
C. \(m = - 2\) D. \(m = - 1\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 .Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({S_6} = 18\) và \({S_{10}} = 110\). Tính \({S_{16}}\).
Câu 2 .Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 2x} + x} \right)\).
Câu 3. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{{x^2} + x - 2}}{{x - 1}}\,\,khi\,\,x \ne 1\\\,\,\,\,\,\,\,{a^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x = 1\end{array} \right.\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(a\) để hàm số liên tục tại \(x = 1\).
Câu 4. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, cạnh \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(AB = a\), \(SA = a\sqrt 3 \), \(BC = a\sqrt 2 \).
1) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).
2) Gọi \(E\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Chứng minh \(BD \bot SE\).
3) Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\). Tính \(\cos \alpha \).
Lời giải chi tiết
1. D |
2. B |
3. D |
4. C |
5. D |
6. C |
7. B |
8. B |
9. A |
10. A |
11. A |
12. A |
13. C |
14. B |
15. A |
16. C |
Câu 1 (VD)
Phương pháp:
- Chia tử cho mẫu.
- Tính giới hạn, lập hệ phương trình hai ẩn \(a,\,\,b\).
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{x\left( {x - 2} \right) + \left( {a + 2} \right)\left( {x - 2} \right) + 2a + b + 4}}{{x - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + a + 2 + \dfrac{{2a + b + 4}}{{x - 2}}} \right)\\ = 4 + a + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{2a + b + 4}}{{x - 2}}\end{array}\)
Để \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \dfrac{{{x^2} + ax + b}}{{x - 2}} = 6\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}4 + a = 6\\2a + b + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 8\end{array} \right.\).
Vậy \(a + b = 2 + \left( { - 8} \right) = - 6\).
Chọn D.
Câu 2 (TH)
Phương pháp:
- Xác định vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {EG} \) hoặc bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \).
- Sử dụng công thức: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \angle \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right)\).
Cách giải:
Ta có: \(\overrightarrow {EG} = \overrightarrow {AC} \), do đó
\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {EG} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \angle BAC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = a.a\sqrt 2 .\cos {45^0} = {a^2}\end{array}\)
Chọn B.
Câu 3 (TH)
Phương pháp:
Chứng minh hiệu \(H = {u_{n + 1}} - {u_n} = const\,\,\forall n\).
Cách giải:
Xét đáp án A ta có: \(\left( {{u_n}} \right) = {\left( {n + 1} \right)^2} - {n^2} = 2n + 1\).
\( \Rightarrow H = {u_{n + 1}} - {u_n}\\ = 2\left( {n + 1} \right) + 1 - 2n - 1 = 2\,\,\forall n\), do đó đây là CSC.
Xét đáp án B: \(H = {u_{n + 1}} - {u_n}\\ = 3\left( {n + 1} \right) - 1 - 3n + 1 = 3\,\,\forall n\), do đó đây là CSC.
Xét đáp án C: \(H = {u_{n + 1}} - {u_n} = 2018\), do đó đây là CSC.
Vậy đáp án D không là cấp số cộng.
Chọn D.
Câu 4 (TH)
Phương pháp:
- Sử dụng hằng đẳng thức.
- Rút gọn để khử dạng 0/0 và tính giới hạn.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to a} \dfrac{{{x^4} - {a^4}}}{{x - a}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to a} \dfrac{{\left( {x - a} \right)\left( {x + a} \right)\left( {{x^2} + {a^2}} \right)}}{{x - a}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to a} \left( {x + a} \right)\left( {{x^2} + {a^2}} \right) = 2a.2{a^2} \\= 4{a^3}\end{array}\)
Chọn C.
Câu 5 (NB)
Phương pháp:
Sử dụng định lí: Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}a \bot b\\a \bot c\\b \cap \,c \subset \left( P \right)\end{array} \right.\) thì \(a \bot \left( P \right)\).
Cách giải:
Dễ thấy đáp án D sai do thiếu điều kiện \(b,\,\,c\) phải cắt nhau.
Chọn D.
Câu 6 (NB)
Phương pháp:
Chia cả tử và mẫu cho \({n^3}\).
Cách giải:
\(\lim \dfrac{{\left( {2{n^2} + 1} \right)n}}{{3 + n - 3{n^3}}} \\= \lim \dfrac{{2 + \dfrac{1}{{{n^2}}}}}{{\dfrac{3}{{{n^3}}} + \dfrac{1}{{{n^2}}} - 3}} = - \dfrac{2}{3}\).
Chọn C.
Câu 7 (VD)
Phương pháp:
- Chọn \(SC \subset \left( {SAC} \right)\), xác định \(d = \left( {GMN} \right) \cap \left( {SAC} \right)\).
- Xác định \(H = SC \cap \left( {GMN} \right) = SC \cap d\).
- Sử dụng định lí Menelaus trong tam giác để tính tỉ số.
Cách giải:
Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow O\) là trung điểm của \(AC,\,\,BD\).
\( \Rightarrow SO\) là đường trung tuyến của \(\Delta SBD \Rightarrow G \in SO \Rightarrow G \in \left( {SAC} \right)\).
Chọn \(SC \subset \left( {SAC} \right)\).
Xét \(\left( {GMN} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) có \(G\) chung.
Trong \(\left( {ABCD} \right)\) gọi \(E = MN \cap AC\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}E \in MN \subset \left( {GMN} \right)\\E \in AC \subset \left( {SAC} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow E \in \left( {GMN} \right) \cap \left( {SAC} \right)\).
\( \Rightarrow \left( {GMN} \right) \cap \left( {SAC} \right) = GE\).
Trong \(\left( {SAC} \right)\) gọi \(H = GE \cap SC\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}H \in SC\\H \in GE \subset \left( {GMN} \right)\end{array} \right. \Rightarrow H = SC \cap \left( {GMN} \right)\).
Ta có \(MN\) là đường trung bình của \(\Delta ABD \Rightarrow MN//BD\).
Xét tam giác \(ABC\) có: \(M\) là trung điểm của \(AB,\,\,ME//BO\) nên \(E\) là trung điểm của \(AO\) (định lí đường trung bình của tam giác) \( \Rightarrow \dfrac{{EO}}{{EC}} = \dfrac{1}{3}\).
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác \(SOC\), cát tuyến \(EGH\) ta có \(\dfrac{{GS}}{{GO}}.\dfrac{{EO}}{{EC}}.\dfrac{{HC}}{{HS}} = 1\)
\( \Rightarrow 2.\dfrac{1}{3}.\dfrac{{HC}}{{HS}} = 1 \Rightarrow \dfrac{{HC}}{{HS}} = \dfrac{3}{2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{SH}}{{SC}} = \dfrac{2}{5}\).
Chọn B.
Câu 8 (TH)
Phương pháp:
Tính giới hạn từng đáp án.
- Đáp án A: chia cả tử và mẫu cho \({n^3}\).
- Đáp án B: Nhân liên hợp sau đó chia cả tử và mẫu cho \(n\).
- Đáp án C: Sử dụng công thức \(\lim {c^n} = + \infty \,\,\forall c > 0\).
- Đáp án D: Nhân liên hợp sau đó sử dụng giới hạn \(\lim \dfrac{1}{{{n^\alpha }}} = 0\,\,\forall \alpha > 0\).
Cách giải:
Đáp án A: ta có \(\lim {u_n} = \lim \dfrac{{2{n^3} - 11n + 1}}{{{n^2} - 2}}\)\( = \lim \dfrac{{2 - \dfrac{{11}}{{{n^2}}} + \dfrac{1}{{{n^3}}}}}{{\dfrac{1}{n} - \dfrac{2}{{{n^3}}}}} = + \infty \).
Đáp án B: \(\lim {u_n} = \lim \left( {\sqrt {{n^2} + 2} - n} \right)\)\( = \lim \dfrac{2}{{\sqrt {{n^2} + 2} + n}} = 0\).
Đáp án C: \(\lim {u_n} = \lim \left( {{3^n} + {2^n}} \right) = + \infty \).
Đáp án D: \(\lim {u_n} = \lim \dfrac{1}{{\sqrt {{n^2} - 2} - \sqrt {{n^2} + 4} }}\) \( = \lim \dfrac{{\sqrt {{n^2} - 2} + \sqrt {{n^2} + 4} }}{2} = + \infty \).
Chọn B.
Câu 9 (NB)
Phương pháp:
Giới hạn của hàm đa thức phụ thuộc vào dấu của hệ số của bậc cao nhất.
Cách giải:
Dễ thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {4{x^2} - 7{x^3} + 2} \right) = - \infty \) nên đáp án A sai.
Chọn A.
Câu 10 (TH)
Phương pháp:
- Tính \(q = \dfrac{{{u_2}}}{{{u_1}}}\).
- Tính \({u_5} = {u_1} + 4d\).
Cách giải:
Gọi \(d\) là công sai của CSC ta có \(d = {u_2} - {u_1} = - 6 - 3 = - 9\).
Vậy \({u_5} = {u_1} + 4d = 3 + 4.\left( { - 9} \right) = - 33\).
Chọn A.
Câu 11 (TH)
Phương pháp:
- Sử dụng công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu \({u_1}\), công bội \(q\) là \(S = \dfrac{{{u_1}}}{{1 - q}}\).
- Đồng nhất hệ số tìm \(m,\,\,n\).
Cách giải:
Ta có: \(1;\,\, - \dfrac{1}{2};\,\,\dfrac{1}{4};\,\, - \dfrac{1}{8};\,...;{\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^n},\,\,...\) là cấp số nhân lùi vô hạn với \({u_1} = 1,\,\,q = - \dfrac{1}{2}\) nên
\(1 + \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \dfrac{1}{4} + \left( { - \dfrac{1}{8}} \right) + ...\)\( + {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^n} = \dfrac{1}{{1 - \dfrac{1}{2}}} = 2\).
\( \Rightarrow m = 2,\,\,n = 1\). Vậy \(m + 2n = 2.2 + 1 = 5\).
Chọn A.
Câu 12 (TH)
Phương pháp:
Chia cả tử và mẫu cho \({2019^n}\).
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\lim \dfrac{{{{2018}^n} + {2^{2018}}}}{{{{2019}^n}}}\\ = \lim \left[ {{{\left( {\dfrac{{2018}}{{2019}}} \right)}^n} + \dfrac{{{2^{2018}}}}{{{{2019}^n}}}} \right]\\ = 0 + 0 = 0\end{array}\)
Chọn A.
Câu 13 (TH)
Phương pháp:
- Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\).
- Chứng minh \(CD\) vuông góc với mặt phẳng chứa \(AB\).
- Sử dụng các định lí: \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot a\\d \bot b\\a \cap b \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot \left( P \right)\), \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \left( P \right)\\\forall a \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot a\).
Cách giải:
Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\).
Vì tứ diện \(ABCD\) đều nên các tam giác \(ACD,\,\,BCD\) là các tam giác đều.
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AM \bot CD\\BM \bot CD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {ABM} \right)\). Mà \(AB \subset \left( {ABM} \right)\) nên \(AB \bot CD\).
Vậy \(\angle \left( {AB;CD} \right) = {90^0}\).
Chọn C.
Câu 14 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp nhân liên hợp.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}\lim \left( {\sqrt {{n^2} + n} - n} \right) \\= \lim \dfrac{{{n^2} + n - {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} + n} + n}}\\ = \lim \dfrac{n}{{\sqrt {{n^2} + n} + n}}\\ = \lim \dfrac{1}{{\sqrt {1 + \dfrac{1}{n}} + 1}} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Chọn B.
Câu 15 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng tính chất cấp số cộng: Nếu ba số \(a,\,\,b,\,\,c\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng thì \(a + c = 2b\).
Cách giải:
Vì \(6,\,\,x,\,\, - 2,\,\,y\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}6 + \left( { - 2} \right) = 2x\\x + y = 2.\left( { - 2} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 4\\x + y = - 4\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 6\end{array} \right.\).
Chọn A.
Câu 16 (TH)
Phương pháp:
- Phân tích thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 0/0.
- Tính giới hạn, giải phương trình \(C = 2\) để tìm \(m\).
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^2} - mx + m - 1}}{{{x^2} - 1}}\\C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left[ {1 - \dfrac{{m\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right]\\C = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {1 - \dfrac{m}{{x + 1}}} \right) = 1 - \dfrac{m}{2}\\ \Rightarrow 1 - \dfrac{m}{2} = 2 \Leftrightarrow \dfrac{m}{2} = - 1 \Leftrightarrow m = - 2\end{array}\)
Chọn C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\), công sai \(d\) là \({S_n} = \dfrac{{\left( {2{u_1} + \left( {n - 1} \right)d} \right).n}}{2}\).
Cách giải:
Gọi \({u_1}\) là số hạng đầu và \(d\) là công sai của CSC.
Theo bài ra ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{S_6} = 18\\{S_{10}} = 110\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\left( {2{u_1} + 5d} \right).6}}{2} = 18\\\dfrac{{\left( {2{u_1} + 9d} \right).10}}{2} = 110\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{u_1} + 5d = 6\\2{u_1} + 9d = 22\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = - 7\\d = 4\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \({S_{16}} = \dfrac{{\left( {2{u_1} + 15d} \right).16}}{2} \\= \dfrac{{\left( {2.\left( { - 7} \right) + 15.4} \right).16}}{2} = 368\).
Câu 2 (TH)
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp nhân liên hợp.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {\sqrt {{x^2} + 2x} + x} \right) \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{{x^2} + 2x - {x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} - x}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 2x} - x}}\\=\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{2}{{ - \sqrt {1 + \dfrac{2}{x}} - 1}} = - 1\end{array}\)
Câu 3 (TH)
Phương pháp:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = {x_0}\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{{x^2} + x - 2}}{{x - 1}} \\= \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {x + 2} \right)\\ = 3\\f\left( 1 \right) = {a^2}\end{array}\)
Để hàm số liên tục tại \(x = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow {a^2} = 3 \Leftrightarrow a = \pm \sqrt 3 \).
Vậy \(a = \pm \sqrt 3 \).
Câu 4 (VDC):
Phương pháp:
1) Sử dụng định lí: \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot a\\d \bot b\\a \cap b \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot \left( P \right)\).
2) Sử dụng định lí Ta-lét và định lí Pytago, tính độ dài các cạnh AI, BI.
Sử dụng định lí Pytago đảo chứng minh tam giác ABI vuông tại I.
Sử dụng định lí: \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot a\\d \bot b\\a \cap b \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot \left( P \right)\), \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \left( P \right)\\\forall a \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow d \bot a\).
3) Xác định hình chiếu vuông góc của điểm C lên (SBD), từ đó xác định góc giữa SC và (SBD).
Sử dụng định lí Pytago, định lí Ta-lét, tam giác đồng dạng tính độ dài đoạn thẳng CK.
Tính \(\sin \alpha \), từ đó tính \(\cos \alpha \).
Cách giải:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, cạnh \(SA\) vuông góc với mặt đáy, \(AB = a\), \(SA = a\sqrt 3 \), \(BC = a\sqrt 2 \).
1) Chứng minh \(BC \bot \left( {SAB} \right)\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\,\,\left( {gt} \right)\\BC \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\).
2) Gọi \(E\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Chứng minh \(BD \bot SE\).
Gọi \(I = AE \cap BD\).
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
\(BC//AD \Rightarrow \dfrac{{BI}}{{DI}} = \dfrac{{BE}}{{AD}} = \dfrac{1}{2}\), \(\dfrac{{AI}}{{EI}} = \dfrac{{AD}}{{BE}} = 2\).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow BI = \dfrac{1}{3}BD = \dfrac{1}{3}\sqrt {A{B^2} + A{D^2}} \\ = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\\\,\,\,\,\,\,AI = \dfrac{2}{3}AE = \dfrac{2}{3}\sqrt {A{B^2} + B{E^2}} \\ = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\end{array}\)
Xét tam giác \(ABI\) có: \(A{I^2} + B{I^2} = {\left( {\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2}\\ = {a^2} = A{B^2}\).
\( \Rightarrow \Delta ABI\) vuông tại \(I\) \( \Rightarrow AI \bot BI\) hay \(AE \bot BD\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BD \bot AE\\BD \bot SA\,\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BD \bot \left( {SAE} \right)\).
Mà \(SE \subset \left( {SAE} \right) \Rightarrow BD \bot SE\,\,\left( {dpcm} \right)\).
3) Gọi \(\alpha \) là góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\). Tính \(\cos \alpha \).
Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,\,\,SD\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CM//AE\\MN//SA\end{array} \right. \Rightarrow \left( {CMN} \right)//\left( {SAE} \right)\).
Mà \(\left( {SAE} \right) \bot BD\,\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \left( {CMN} \right) \bot BD\).
Gọi \(H = CM \cap BD\). Trong \(\left( {CMN} \right)\) kẻ \(CK \bot HN\,\,\left( {K \in HN} \right)\) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}CK \bot HN\\CK \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow CK \bot \left( {SBD} \right)\).
\( \Rightarrow SK\) là hình chiếu vuông góc của \(CK\) lên \(\left( {SBD} \right)\) \( \Rightarrow \angle \left( {SC;\left( {SBD} \right)} \right) = \angle \left( {SC;SK} \right) = \angle KSC\).
Dễ thấy \(\Delta MHN \sim \Delta KHC\,\,\left( {g.g} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{KC}}{{MN}} = \dfrac{{HC}}{{HN}}\).
Ta có: \(MN = \dfrac{1}{2}SA = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\dfrac{{HC}}{{HM}} = \dfrac{{BC}}{{MD}} = 2 \Rightarrow HC = \dfrac{2}{3}MC = \dfrac{2}{3}AE = AI = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).
\( \Rightarrow HM = \dfrac{1}{2}HC = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}\). Áp dụng định lí Pytago ta có: \(HN = \sqrt {M{N^2} + H{M^2}} = \dfrac{{a\sqrt {33} }}{6}\).
\( \Rightarrow KC = \dfrac{{MN.HC}}{{HN}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}}}{{\dfrac{{a\sqrt {33} }}{6}}} = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}\).
Ta lại có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 3 \Rightarrow SC = \sqrt {S{A^2} + A{C^2}} = a\sqrt 6 \).
Vì \(CK \bot \left( {SBD} \right) \Rightarrow CK \bot SK \Rightarrow \Delta SCK\) vuông tại K.
Ta có: \(\sin \angle KSC = \dfrac{{KC}}{{SC}} = \dfrac{{a\sqrt {66} }}{{11}}:a\sqrt 6 = \dfrac{{\sqrt {11} }}{{11}}\).
Vậy \(\cos \alpha = \sqrt {1 - \dfrac{1}{{11}}} = \dfrac{{\sqrt {110} }}{{11}}\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.
Đề thi giữa kì 1 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi giữa học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 1 Toán 11
- 👉 Đề cương học kì I
- 👉 Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi giữa kì 2 Toán 11
- 👉 Đề ôn tập giữa kì 2- Có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề thi giữa học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Đề thi học kì 2 Toán 11
Đề kiểm tra 15 phút Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 11
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 – Đại số và giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Chương 5 - Đại số và Giải tích 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 11
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới