Đề kiểm tra giữa kì I Toán 8 - Đề số 1 có lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau:
a) \(3x\left( {5{x^2} + 2x - 1} \right)\) b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)
c) \( - 8{x^3}{y^2}:2xy\) d) \(\left( {5{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):3{x^2}\)
Câu 2 (2 điểm)
a) Rút gọn biểu thức: \(A = {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right).\)
b) Tìm \(x,\) biết: \({x^2} - x = 0.\)
Câu 3 (2,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({x^2} - {y^2} - 2x - 2y\) b) \({a^2} - 9 - 8ab + 16{b^2}\)
Câu 4 (3,5 điểm) Cho hình thang vuông \(ABCD\) \(\left( {\angle A = \angle D = {{90}^0}} \right)\) và \(CD = 2AB\). Kẻ \(DH\) vuông góc với \(AC\)\(\left( {H \in AC} \right)\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(HC\), \(N\) là trung điểm của \(DH\). Chứng minh rằng:
a) \(MN \bot AD\)
b) \(ABMN\) là hình bình hành.
c) \(\angle BMD = {90^0}\)
Câu 5 (0,5 điểm) Tìm các số \(a,b,c \in \mathbb{Q}\) biết \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ac\) và \(a + b + c = 2019\).
Lời giải chi tiết
Câu 1
Phương pháp:
a) Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b) Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.
c) Áp dụng quy tắc chia đơn thức với đơn thức.
d) Áp dụng quy tắc chia đa thức với đơn thức.
Cách giải:
a) \(3x\left( {5{x^2} + 2x - 1} \right)\)\( = 3x.5{x^2} + 3x.2x - 3x.1\)\( = 15{x^3} + 6{x^2} - 3x\)
b) \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = ({x +1}) .x - ({x +1}) .2 \)\( = x.x - x.2 + 1.x - 1.2\) \( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)
c) \( - 8{x^3}{y^2}:2xy = - 4{x^2}y\)
d) \(\left( {5{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):3{x^2}\)\( = 5{x^4}:3{x^2} - 3{x^3}:3{x^2} + {x^2}:3{x^2}\)\( = \frac{5}{3}{x^2} - x + \frac{1}{3}\)
Câu 2
Phương pháp:
a) Áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.
b) Áp dụng phương pháp đặt thừa số chung để tìm \(x\).
Cách giải:
a) Rút gọn biểu thức:
\(\begin{array}{l}A = {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right)\\\,\,\,\,\, = {x^2} + 2x + 1 + {x^2} - 2x + 1 - {x^2} + 1\\\,\,\,\,\, = {x^2} + 3\end{array}\)
Vậy \(A = {x^2} + 3\).
b) Tìm \(x\), biết:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,{x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {0;\,\,1} \right\}\).
Câu 3
Phương pháp:
a. Áp dụng phương pháp nhóm hạng tử và đặt thừa số chung để phân tích đa thức thành nhân tử.
b. Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
Cách giải:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
\(\begin{array}{l}a)\,\,\,\,{x^2} - {y^2} - 2x - 2y\\ = \left( {{x^2} - {y^2}} \right) - \left( {2x + 2y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) - 2\left( {x + y} \right)\\\, = \left( {x - y - 2} \right)\left( {x + y} \right)\end{array}\)
Vậy \({x^2} - {y^2} - 2x - 2y = \left( {x - y - 2} \right)\left( {x + y} \right)\)
\(\begin{array}{l}b)\,\,\,{a^2} - 9 - 8ab + 16{b^2}\\ = \left( {{a^2} - 8ab + 16{b^2}} \right) - 9\\\, = {\left( {a - 4b} \right)^2} - {3^2}\\\, = \left( {a - 4b - 3} \right)\left( {a - 4b + 3} \right)\end{array}\)
Vậy \({a^2} - 9 - 8ab + 16{b^2} = \left( {a - 4b - 3} \right)\left( {a - 4b + 3} \right)\).
Câu 4
Phương pháp:
a) Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
b) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
c) Áp dụng định nghĩa hình bình hành, từ vuông góc đến song song, tính chất ba đường cao của tam giác.
Cách giải:
a) Chứng minh \(MN \bot AD.\)
Vì \(ABCD\) là hình thang vuông có \(\angle A = \angle D = {90^0}\).
\( \Rightarrow AD \bot DC = \left\{ D \right\}\) (1)
Xét tam giác \(HDC\) ta có:
\(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(HC,\,\,HD\,\,\,\left( {gt} \right)\)
\( \Rightarrow NM\) là đường trung bình của tam giác \(HDC\). (định nghĩa đường trung bình)
\( \Rightarrow NM\,{\rm{//}}\,DC\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(MN \bot AD\) tại \(G\) (từ vuông góc đến song song).
b) Chứng minh \(ABMN\) là hình bình hành.
Theo giả thiết, ta có: \(CD = 2AB \Rightarrow AB = \frac{1}{2}CD\)
Mà \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(HDC\,\,\,\left( {cmt} \right)\) \( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}DC\).
\( \Rightarrow AB = MN\left( { = \frac{1}{2}CD} \right).\).
Lại có: \(\left. \begin{array}{l}AB\,{\rm{//}}\,CD\,\,\,\,\left( {gt} \right)\\MN\,{\rm{//}}\,CD\,\,\,\left( {cmt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow AB\,{\rm{//}}\,MN\).
Xét tứ giác \(ABMN\) ta có:
\(AB = MN\)
\(AB\,{\rm{//}}\,MN\)
\( \Rightarrow ABMN\) là hình bình hành (dhnb).
c) Chứng minh \(\angle BMD = {90^0}.\)
Kẻ \(AN\) cắt \(DM\) tại \(K\).
Ta có:
\(\left. \begin{array}{l}MG \bot AD\,\,\,\,\left( {cmt} \right)\\DH \bot AM\,\,\,\left( {gt} \right)\\MG \cap DH = \left\{ N \right\}\end{array} \right\} \Rightarrow N\) là trực tâm của tam giác \(ADM\)
\( \Rightarrow AK \bot DM\) tại \(K\)
Ta có: \(ABMN\) là hình bình hành (cmt)
\( \Rightarrow BM\,{\rm{//}}\,AK\) \( \Rightarrow BM\, \bot \,DM\) (từ song song đến vuông góc)
\( \Rightarrow \angle BDM = {90^0}\,\,\,\left( {dpcm} \right)\)
Câu 5
Phương pháp:
Đưa về dạng biểu thức đa cho về dạng \({A^2} + {B^2} + {C^2} = 0 \Rightarrow A = B = C = 0\).
Cách giải:
Theo giả thiết, ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ac\\ \Leftrightarrow 2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) = 2\left( {ab + bc + ac} \right)\\ \Leftrightarrow 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} = 2ab + 2bc + 2ac\\ \Leftrightarrow 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} - 2ab - 2bc - 2ac = 0\\ \Leftrightarrow {a^2} - 2ab + {b^2} + {a^2} - 2ac + {c^2} + {b^2} - 2bc + {c^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {a - c} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b = 0\\a - c = 0\\b - c = 0\end{array} \right. \Rightarrow a = b = c\end{array}\)
Ta lại có: \(a + b + c = 2019 \Rightarrow a = b = c = \frac{{2019}}{3}\).
Vậy \(a = b = c = \frac{{2019}}{3}\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa kì 1
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới