Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 : Trong nguyên tử, hạt không mang điện tích là
A. hạt nhân.
B. hạt proton.
C. hạt nơtron.
D. hạt electron.
Câu 2 : Vật thể là vật thể tự nhiên là
A. máy bay.
B. bàn học.
C. giấy viết.
D. không khí.
Câu 3 : Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý?
A. Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt.
B. Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi
C. Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan.
D. Đun nóng đường ngả màu nâu đen.
Câu 4 : Kí hiệu hoá học của sắt là
A. Cu.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 5 : Nhận định không đúng là
A. đơn chất là chất được cấu tạo từ một nguyên tố hoá học.
B. hợp chất là chất được cấu tạo từ hai hoặc nhiều nguyên tố hoá học.
C. chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
D. nước biển là một loại chất tinh khiết.
Câu 6 : Giá trị phân tử khối của CO2 là
A. 18.
B. 44.
C. 64.
D. 28.
Câu 7 : Công thức hoá học của hợp chất được cấu tạo từ lưu huỳnh S (IV) với oxi O (II) là
A. CO2.
B. SO2.
C. C2O.
D. S2O.
Câu 8 : Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định đúng về X là
A. X được cấu tạo từ 7 nguyên tố hoá học.
B. X được cấu tạo từ 3 nguyên tử.
C. Phân tử khối của X là 98 đvC.
D. X thuộc loại đơn chất.
Câu 9 : Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng Na + O2 → Na2O.
A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4: 1: 2.
B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1: 1: 1.
C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2: 1: 2.
D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2: 1: 1.
Câu 10 : PTHH dùng để biểu diễn
A. hiện tượng hóa học.
B. hiện tượng vật lí.
C. ngắn gọn phản ứng hóa học.
D. sơ đồ phản ứng hóa học.
Câu 11 : Cho bảng sau:
|
T |
U |
N |
G |
D |
Proton (p) |
8 |
|
|
|
3 |
Electron (e) |
|
|
11 |
1 |
|
Nơtron (n) |
8 |
16 |
|
1 |
|
Số khối (A) |
|
32 |
23 |
|
7 |
Nhận định không đúng về bảng dưới đây là
A. T: số e = 8; A = 16 và U: số p = 16; số n = 16.
B. N: số p = 11; số e = 11; số n = 12 và G: số p = 1; số e = 1; A = 2.
C. T: số e = 8; A = 16 và D: số p = 4; số e = 4; số n = 3.
D. G: số p = 1; số e = 1; A = 2 và D: số p = 3; số e = 3; số n = 4.
Câu 12 : Cho biết hợp chất được cấu tạo từ
a) H (I) và PO4 (III).
b) Al (III) và SO4 (II).
Công thức hoá học của các chất theo quy tắc hoá trị của a và b lần lượt là
A. H3PO4 và Al2(SO4)3.
B. H3PO4 và Al3(SO4)2.
C. H(PO4)3 và Al3(SO4)2.
D. HPO4 và Al2(SO4)3.
Câu 13 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Giá trị số khối của X là
A. 11.
B. 22.
C. 23.
D. 32.
Câu 14 : Cho các chất sau: O2, Fe, K2SO4, HCl, H2O. Số chất là hợp chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15 : Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng HCl đã dùng là
A. 14,6 g.
B. 16,4 g.
C. 36,2 g.
D. 13,8 g.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. C |
2.D |
3.C |
4.D |
5.D |
6.B |
7.B |
8.C |
9.A |
10.C |
11.C |
12.A |
13.C |
14.C |
15.A |
Câu 1
Trong nguyên tử có 3 loại hạt: hạt proton mang điện tích dương, hạt nơtron không mang điện và hạt electron mang điện tích âm.
Đáp án C
Câu 2
Trong các vật thể trên chỉ có không khí là vật thể tự nhiên.
Các vật thể còn lại đều là vật thể nhân tạo.
Đáp án D
Câu 3
A là hiện tượng hóa học do thay đổi chất
B là hiện tượng hóa hóc
C là hiện tượng vật lý
D là hiện tượng hóa học
Đáp án C
Câu 4
Kí hiệu hóa học của sắt là Fe.
Đáp án D
Câu 5
A đúng.
B đúng.
C đúng.
D sai vì trong nước biển ngoài nước còn hòa tan nhiều chất như muối và các ion khoáng nên nước biển không phải chất tinh khiết.
Đáp án D
Câu 6
Phân tử khối của CO2 là: PTK = 12 + 16.2 = 44.
Đáp án B
Câu 7
Đặt công thức hóa học là \(\overset{IV}{\mathop{{{S}_{x}}}}\,\overset{II}{\mathop{{{O}_{y}}}}\,\)
Theo quy tắc hóa trị thì IV. x = II.y
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)
Chọn x = 1 và y = 2 ⟹ CTHH là SO2.
Đáp án B
Câu 8
A sai vì X cấu tạo từ 7 nguyên tử.
B sai vì X được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học.
C đúng.
D sai vì X là hợp chất.
Đáp án C
Câu 9
PTHH
4Na + O2 → 2Na2O
⟹ số nguyên tử Na : số nguyên tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2.
Đáp án A
Câu 10
PTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Đáp án C
Câu 11
|
T |
U |
N |
G |
D |
Proton (p) |
8 |
16 |
11 |
1 |
3 |
Electron (e) |
8 |
16 |
11 |
1 |
3 |
Nơtron (n) |
8 |
16 |
12 |
1 |
4 |
Số khối (A) |
16 |
32 |
23 |
2 |
7 |
⟹ A, B, D đúng còn C sai.
Đáp án C
Câu 12
Phương pháp:
Các bước thiết lập công thức hóa học:
Bước 1: Đặt công thức tổng quát có dạng: \({{\overset{a}{\mathop{\text{ }A}}\,}_{x}}{{\overset{b}{\mathop{B}}\,}_{y}}\) với a, b lần lượt là hóa trị của A, B
Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.x = b.y
Chuyển về tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{{{b}'}}{{{a}'}}\)
Lấy x = b hoặc b; và y = a hay a’ (nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản so với a,b).
Bước 3: Kết luận công thức hóa học của hợp chất.
Hướng dẫn giải:
a) Đặt CTHH của hợp chất là Hx(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có x.I = y.III
\(\frac{x}{y}=\frac{III}{I}=\frac{3}{1}\)
Chọn x = 3 và y = 1.
Vậy CTHH của chất là H3PO4
b) Đặt CTHH của hợp chất là Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có x.III = y.II
\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> Chọn x = 2 và y = 3.
Vậy CTHH của chất là Al2(SO4)3
Đáp án A
Câu 13
Gọi số hạt proton và nơtron của X lần lượt là p và n.
Vì số hạt proton bằng số hạt electron nên số hạt electron của X cũng là p.
Tổng số hạt của X là 34
⟹ 2p + n =34 (1)
Số hạt mang điện trong X nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
⟹ 2p – n= 10 (2)
Từ (1)(2) ⟹ p =11 và n = 12.
⟹ Số khối của X là A = p + n = 11+12 = 23.
Đáp án C
Câu 14
Hợp chất: K2SO4, HCl, H2O.
Đơn chất: O2, Fe.
Đáp án D
Câu 15
PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương
⟹ mHCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 =14,6 (g).
Đáp án A
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề sô 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
- 👉 Bài 2. Chất
- 👉 Bài 3. Bài thực hành 1
- 👉 Bài 4. Nguyên tử
- 👉 Bài 5. Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 7. Bài thực hành 2
- 👉 Bài 8. Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9. Công thức hóa học
- 👉 Bài 10. Hóa trị
- 👉 Bài 11. Bài luyện tập 2
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 3
- 👉 Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16. Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17. Bài luyện tập 3
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 8
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
- 👉 Bài 18. Mol
- 👉 Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20. Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21. Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22. Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23. Bài luyện tập 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 8
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
- 👉 Bài 24. Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26. Oxit
- 👉 Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28. Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29. Bài luyện tập 5
- 👉 Bài 30. Bài thực hành 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
- 👉 Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
- 👉 Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34. Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 35. Bài thực hành 5
- 👉 Bài 36. Nước
- 👉 Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
- 👉 Bài 38. Bài luyện tập 7
- 👉 Bài 39. Bài thực hành 6
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 8
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
- 👉 Bài 40. Dung dịch
- 👉 Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42. Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43. Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44. Bài luyện tập 8
- 👉 Bài 45. Bài thực hành 7
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới