Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1: Khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C là
A. 36,1 gam
B. 31,6 gam
C. 31,2 gam
D. 32,1 gam
Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn 25 gam hỗn hợp Ca và Cu người ta cần dùng 5,656 lít O2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Ca, Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 48,8%, 51,2%
B. 51,2%, 48,8%
C. 40%, 60%
D. 60%, 40%
Câu 3: Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?
A. KClO3, KNO3, không khí
B. KClO3, CaCO3, KMnO4
C. KMnO4, KClO3, KNO3
D. KMnO4, KClO3
Câu 4: Cho các oxit sau: BaO, SO3, P2O5, Fe2O3. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là
A. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe(OH)2
B. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe2O3
C. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe(OH)3
D. Ba(OH)2, H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, Fe2O3
Câu 5: Dãy các chất nào cho dưới đây đều là hợp chất bazo
A. H2O, KNO3, H2SO4, Ba(OH)2
B. H2O, KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3
C. Na2O, HNO3, KOH, HCl
D. KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2
Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất axit?
A. H2O, HNO3, H2SO4, HCl
B. HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4
C. NaHCO3, HNO3, H2SO4, HCl
D. H2S, HNO3, KOH, HCl
Câu 7: Khi điện phân nước ở cực dương thu được khí A, ở cực âm thu được khí B. Khí A và khí B lần lượt là
A. H2, Cl2
B. O2, H2
C. Cl2, H2
D. H2, O2
Câu 8: Hòa tan 80 gam NaOH vào 320 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 25%
B. 20%
C. 0,2%
D. 0,25%
Câu 9: Để pha chế 500 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phải lấy là
A. 125 lit
B. 250 lít
C. 0,25 lít
D. 0,125 lít
Câu 10: Dãy oxit nào cho dưới đây là oxit bazo?
A. CO2, ZnO, Al2O3, P2O5, CO2, MgO
B. ZnO, Al2O3, Na2O, CaO, HgO, Ag2O
C. FeO, Fe2O3, SO2, NO2, Na2O, CaO
D. SO3, N2O5, CuO, BaO, HgO, Ag2O
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 11:
1, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, Ca(OH)2, H2O, NaCl
2. Hoàn thành phản ứng hóa học và cho biết đâu là phản ứng thế
Fe2O3 + H2 →
SO2 + H2O →
H2O (điện phân) →
Al + H2SO4 →
Câu 12: Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1,2M. Sau phản ứng thu được 35,8 gam hỗn hợp muối.
a. Xác định giá trị của a
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Câu 13: Cho các chất sau: P, Fe, Ag, CH4, H2. Khí oxi tác dụng được với chất nào? Viết PTHH và ghi điều kiện nếu có?
Câu 14: Hòa tan 2,4 gam Mg vào 397,8 gam dung dịch HCl thì vừa đủ
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng
c. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
d. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM
1. B |
3.D |
5.D |
7.B |
9.B |
2.A |
4.B |
6.B |
8.B |
10.B |
Câu 1:
Ta có phương trình phản ứng:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
C + O2 → CO2 (2)
n C = m : M = 1,2 : 12 = 0,1 mol
(2) => n C = n O2 = 0,1 mol
(1) n KMnO4 = 2 n O2 = 0,2 mol
=> m KMnO4 = n . M = 0,2 . (39 + 55 + 16 . 4) = 31,6 gam
Đáp án B
Câu 2:
Ta có phương trình hóa học:
2Ca + O2 → 2CaO (1)
2Cu + O2 → 2CuO (2)
n O2 = 5,656 : 22,4 = 0,2525 mol
Gọi n Ca, n Cu lần lượt là x , y (mol)
Tổng khối lượng 2 kim loại đem phản ứng là 25 gam
=> m Ca + m Cu = 40x + 64y = 25 (*)
(1) n O2 = ½ n Ca = x /2 mol
(2) n O2 = ½ n Cu = y / 2 mol
=> x /2 + y/2 = 0,2525 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,305 ; y = 0,2
m Ca = 0,305 . 40 = 12,2 gam
%m Ca = m Ca : m hh = 12,2 : 25 . 100% = 48,8%
%m Cu = 100% - 48,8% = 51,2%
Đáp án A
Câu 3:
Đáp án D
Câu 4:
Khi cho oxit axit vào nước => Axit tương ứng
Khi cho một số oxit bazo vào nước (oxit bazo của các kim loại K, Na, Ba, Ca) => bazo tương ứng
Bazo không tan không tác dụng với nước
Đáp án B
Câu 5:
Bazo có dạng R(OH)n (n có thể là 1,2,3)
Đáp án D
Câu 6:
Axit có dạng HnX (X là gốc axit )
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án B
Câu 8:
C% = mct : mdd . 100% = 80 : (320 + 80) . 100% = 20%
Đáp án B
Câu 9:
n NaOH có trong dung dịch cần pha chế là: CM . V = 0,5 . 0,5 = 0,25 mol
=> V dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
n : CM = 0,25 : 2 = 0,125 (lít)
Đáp án D
Câu 10:
Oxit bazo là hợp chất của oxi và kim loại
Đáp án B
II. Tự luận
Câu 11:
1. Lấy lần lượt các chất trên ra từng ống nghiệm riêng biệt
Lần lượt thả quỳ tím vào các ống nghiệm trên
+ Ông nghiệm chứa chất làm quì tím chuyển sang màu đỏ: HCl
+ Ống nghiệm chứa chất làm quì tím chuyển sang màu xanh: NaOH, Ca(OH)2
+ Ống nghiệm chứa chất không làm quì tím chuyển màu: H2O
Lần lượt cho 2 chất NaOH, Ca(OH)2 tác dụng với CO2. Chất tác dụng với khí CO2 làm xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2. Chất không có hiện tượng gì là NaOH
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3 + H2O
2. Hoàn thành các phản ứng
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
=> Đây là phản ứng thế
SO2 + H2O → H2SO3
H2O → H2 + O2
Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2
=> Đây là phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, sau phản ứng sinh ra đơn chất và hợp chất mới
Câu 12:
Ta có phương trình hóa học
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3)
n HCl = CM . V = 0,5 . 1,2 = 0,6 mol
Từ (1), (2), (3) => n H2 = ½ n HCl = 0,3 mol
m HCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 gam
m H2 = 0,3 . 2 = 0,6 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m KL + m HCl = m Muối + m H2
=> m KL = 35,8 + 0,6 – 21,9 = 14,5 gam
b. V H2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Câu 13:
Khí oxi tác dụng được với các chất: P,Fe, CH4, H2
Ta có phương trình phản ứng
P + O2→ P2O5
Fe + O2 → Fe3O4
CH4 + 3O2 → CO2 + 2H2O
2H2 + O2 → 2H2O
Câu 14:
a. Ta có phương trình phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
b. n Mg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
(1) => n HCl = 2 n Mg = 0,1 . 2 = 0,2 mol
m chất tan của dung dịch HCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam
C% = m ct : mdd . 100% = 7,3 : 397,8 . 100% = 1,83%
c. (1) n H2 = 1/2 n HCl = 0,1 mol
m H2 = 0,1 . 2 = 0,2 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m dd ban đầu + m Mg – m H2
= 397,8 + 2,4 – 0,2 = 400 gam
d. (1) n MgCl2 = n Mg = 0,1 mol
=> m chất tan của MgCl2 = n . M = 0,1 . 95 = 9,5 gam
C% MgSO4 = 9,5 : 400 . 100% = 2,375%
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì II- Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiết
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
- 👉 Bài 2. Chất
- 👉 Bài 3. Bài thực hành 1
- 👉 Bài 4. Nguyên tử
- 👉 Bài 5. Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 7. Bài thực hành 2
- 👉 Bài 8. Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9. Công thức hóa học
- 👉 Bài 10. Hóa trị
- 👉 Bài 11. Bài luyện tập 2
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 3
- 👉 Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16. Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17. Bài luyện tập 3
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 8
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
- 👉 Bài 18. Mol
- 👉 Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20. Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21. Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22. Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23. Bài luyện tập 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 8
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
- 👉 Bài 24. Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26. Oxit
- 👉 Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28. Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29. Bài luyện tập 5
- 👉 Bài 30. Bài thực hành 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
- 👉 Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
- 👉 Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34. Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 35. Bài thực hành 5
- 👉 Bài 36. Nước
- 👉 Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
- 👉 Bài 38. Bài luyện tập 7
- 👉 Bài 39. Bài thực hành 6
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 8
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
- 👉 Bài 40. Dung dịch
- 👉 Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42. Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43. Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44. Bài luyện tập 8
- 👉 Bài 45. Bài thực hành 7
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới