Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Đề bài
Câu 1: Lăng kính có chiết suất n = \(\sqrt 2 \) và tiết diện thẳng là tam giác ABC đều
a) Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính đặt trong không khí với góc tới 600. Tính góc ló và góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.
b) Góc tới thay đổi. Tìm góc tới để có góc lệch cực tiểu. Tính góc lệch cực tiểu?
c) Đặt lăng kính trong nước (n’ = 4/3), chùm sáng chiếu tới mặt bên AB của lăng kính với góc tới 600 khúc xạ lên mặt AC. Tại mặt AC xảy ra hiện tượng gì?
Câu 2: Một hệ đồng trục gồm hai thấu kính có f1 = 30cm và f2 = -30cm đặt cách nhau khoảng L = 60cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước O1 cách O1 một khoảng d1. Xác định d1 để
a) hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực.
b) hệ cho ảnh cùng chiều, ngược chiều với vật AB.
c) hệ cho ảnh cùng chiều bằng vật
Câu 3: Vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm cho ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí, tính chất, độ cao và chiều của ảnh. Vẽ hình trong từng trường hợp.
Câu 4: Một thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm. Vật sáng AB cao 2cm cho ảnh A’B’ cao 4cm. Xác định vị trí của vật? Vẽ hình đúng tỉ lệ?
Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ O1 có độ tụ D1 = 10/3 dp một đoạn 20cm
a) Xác định vị trí, tính chất của ảnh A1B1 cho bởi S.
b) Sát O1 đặt đồng trục thấu kính phân kỳ O2 có tiêu cự 60cm. Xác định vị trí, tính chất của ảnh cho bởi hệ thấu kính.
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
+ Các công thức lăng kính:
sini1 = nsinr1; sini2 = nsinr2 ; r1 + r2 = A
Góc lệch D = i1 + i2 – A
+ Nếu góc lệch cực tiểu:
\(\sin \dfrac{{{D_{\min }} + A}}{2} = n\sin \dfrac{A}{2}\)
Khi đó i1 = i2 = imin; r1 = r2 = A/2; Dmin = 2imin – A
+ Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là khi tia sáng chiếu từ môi trường n1 sang môi trường n2 mà n1 > n2 với góc tới i > igh; trong đó sinigh = n2/n1.
Cách giải:
a) i1 = 600.
Áp dụng các công thức lăng kính:
sin600 = \(\sqrt 2 \) sinr1 => r1 = 37,760
r2 = A – r1 = 600 – r1 = 22,240
sini2 = \(\sqrt 2 \)sinr2 => i2 = 32,360
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính:
D = i1 + i2 – A = 600 - 32,360 – 600 = 32,360
b) Để có góc lệch cực tiểu thì r1 = r2 = A/2 = 300
Nên sini1 = \(\sqrt 2 \)sinr1 => i1 = i2 = 450
Góc lệch cực tiểu:
Dmin = 2i – A = 2.450 – 600 = 300
c) Khi n’ = 4/3. Ta có
n’sini1 = nsinr1
=> \(\dfrac{4}{3}\sin 60 = \sqrt 2 {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}{{\rm{r}}_1} \Rightarrow {r_1} = 54,{74^0}\)
Tia sáng tới mặt bên AC với góc tới:
r2 = A – r1 = 5,260
Tại mặt bên AC: \(\sin {i_{gh}} = \dfrac{4}{{3\sqrt 2 }} \Rightarrow {i_{gh}} = 70,{52^0}\)
Do r2 < igh nên tại mặt AC xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \frac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\)
Hệ số phóng đại: k = -d’/d
Ảnh ảo thì d’ < 0; ảnh thật thì d’ > 0
Ảnh cùng chiều vật nếu k > 0, ảnh ngược chiều vật nếu k < 0
Cách giải:
Theo bài ra: f1 = 30cm; f2 = -30cm, L = 60cm, d1
Sơ đồ tạo ảnh:
Ảnh A1B1 cách O1 đoạn \({d_1}' = \dfrac{{{d_1}{f_1}}}{{{d_1} - {f_1}}} = \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}\)
A1B1 là vật đối với L2và cách O2 đoạn d2 = L – d1’ = 60 –d1’
Ảnh A2B2cách O2 đoạn: \({d_2}' = \dfrac{{{d_2}{f_2}}}{{{d_2} - {f_2}}} = \dfrac{{(L - {d_1}'){f_2}}}{{L - {d_1}' - {f_2}}}\)
Hệ số phóng đại của ảnh:
\(k = \dfrac{{{d_1}'}}{{{d_1}}}.\dfrac{{{d_2}'}}{{{d_2}}} = \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{{d_2} + 30}}\)
\(= \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{60 - {d_1}' + 30}} \)
\(= \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}}}\)
a) Hệ cho ảnh thật thì ảnh A1B1 là ảnh ảo: \({d_1}' = \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}} < 0 \Rightarrow {d_1} < 30cm\)
Hệ cho ảnh ảo thì A1B1 là ảnh thật: \({d_1}' = \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}} > 0 \Rightarrow {d_1} > 30cm\)
Hệ cho ảnh ở vô cực thì A1B1nằm ở tiêu điểm của L2 hay d2 = f2 = -30cm
=> d1’ = 90cm => d1 = 45cm
b) Ảnh cùng chiều với vật thì k > 0:
\(k = \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}}} > 0\)
\(\Rightarrow ({d_1} - 30).(90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}) < 0 \)
\(\Rightarrow \dfrac{{60{d_1} - 2700}}{{{d_1} - 30}} < 0 \Rightarrow 30cm < {d_1} < 45cm\)
Ảnh ngược chiều với vật thì k < 0
\(k = \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}}} < 0\)
\(\Rightarrow ({d_1} - 30).(90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}) > 0 \)
\(\Rightarrow \dfrac{{60{d_1} - 2700}}{{{d_1} - 30}} < 0\)
=> d1 > 45cm hoặc d1 < 30cm
c) Ảnh cùng chiều bằng vật: k = 1
\(k = \dfrac{{30}}{{{d_1} - 30}}.\dfrac{{ - 30}}{{90 - \dfrac{{30{d_1}}}{{{d_1} - 30}}}} = 1 \)
\(\Rightarrow {d_1} = 30cm\)
Câu 3:
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\)
Hệ số phóng đại: k = -d’/d = h’/h
Ảnh ảo thì d’ < 0; ảnh thật thì d’ > 0
Ảnh cùng chiều vật nếu k > 0, ảnh ngược chiều vật nếu k < 0
Cách giải:
Theo bài ra: h = 1cm, f = 20cm, d + d’ = 90cm
Áp dụng công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
\(\Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{(90 - d').20}}{{90 - d' - 20}}\)
Giải phương trình được d’ = 30cm khi d = 60cm hoặc d’ = 60cm khi d = 30cm
+ Nếu d = 60cm, d’ = 30cm: => k = -0,5 Vật đặt cách thấu kính 60cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 30cm, nhỏ bằng 1 nửa vật h’ = 0,5cm.
+ Nếu d = 30cm, d’ = 60cm: => k = -2 Vật đặt cách thấu kính 30cm cho ảnh thật ngược chiều cách thấu kính 60cm, lớn gấp đôi vật h’ = 2cm.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\)
Hệ số phóng đại: k = -d’/d = h’/h
Ảnh ảo thì d’ < 0; ảnh thật thì d’ > 0
Ảnh cùng chiều vật nếu k > 0, ảnh ngược chiều vật nếu k < 0
Thấu kính hội tụ cho ảnh lớn hơn vật thì ảnh có thể là ảnh ảo hoặc ảnh thật
Cách giải:
+ Nếu ảnh là ảnh ảo: d’ = -2d. Áp dụng công thức thấu kính ta được :
\(d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = - 2d \)
\(\Rightarrow \dfrac{{20d}}{{d - 20}} = - 2d \Rightarrow d - 20 = - 10 \)
\(\Rightarrow d = 10cm\)
+ Nếu ảnh là ảnh thật: d’ = 2d. Áp dụng công thức thấu kính ta được :
\(d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = 2d\)
\(\Rightarrow \dfrac{{20d}}{{d - 20}} = 2d\)
\(\Rightarrow d - 20 = 10 \Rightarrow d = 30cm\)
Câu 5:
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\)
Hệ số phóng đại: k = -d’/d = h’/h
Ảnh ảo thì d’ < 0; ảnh thật thì d’ > 0
Ảnh cùng chiều vật nếu k > 0, ảnh ngược chiều vật nếu k < 0
Độ tụ D = 1/f
Cách giải:
a) Tiêu cự thấu kính f = 3/10m = 30cm
Theo bài ra: d = 20cm
Áp dụng công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}}\)
\(\Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}} = \dfrac{{20.30}}{{20 - 30}} = - 60cm\)
Hệ số phóng đại k = -d’/d = 6
Vậy ảnh thu được là ảnh ảo, cùng chiều, lớn gấp 6 lần vật và cách thấu kính 60cm
b) Sơ đồ tạo ảnh:
Ảnh A1B1 cách O1 đoạn \({d_1}' = \dfrac{{{d_1}{f_1}}}{{{d_1} - {f_1}}} = \dfrac{{30.20}}{{20 - 30}} = - 60cm\)
A1B1 là vật đối với L2và cách O2 đoạn d2 = – d1’ = 60 cm
Ảnh A2B2cách O2 đoạn: \({d_2}' = \dfrac{{{d_2}{f_2}}}{{{d_2} - {f_2}}} = \dfrac{{60.( - 60)}}{{60 - ( - 60)}}\)
\(= - 30cm\)
Hệ số phóng đại của ảnh:
\(k = \dfrac{{{d_1}'}}{{{d_1}}}.\dfrac{{{d_2}'}}{{{d_2}}} = \dfrac{{ - 60}}{{20}}.\dfrac{{ - 30}}{{60}} = \dfrac{3}{2}\)
Vậy ảnh thu được là ảnh thật, cùng chiều lớn gấp 1,5 lần vật, ở cách thấu kính phân kỳ 30cm.
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Vật lí 11
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 11
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- 👉 Bài 1. Điện tích, định luật Cu-lông
- 👉 Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- 👉 Bài 4. Công của lực điện
- 👉 Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- 👉 Bài 6. Tụ điện
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- 👉 Bài 7. Dòng điện không đổi, nguồn điện
- 👉 Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- 👉 Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- 👉 Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- 👉 Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- 👉 Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- 👉 Bài 16. Dòng điện trong chân không
- 👉 Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- 👉 Bài 19. Từ trường
- 👉 Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- 👉 Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 23. Từ thông, cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- 👉 Bài 25. Tự cảm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 27. Phản xạ toàn phần
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- 👉 Bài 28. Lăng kính
- 👉 Bài 29. Thấu kính mỏng
- 👉 Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Bài 31. Mắt
- 👉 Bài 32. Kính lúp
- 👉 Bài 33. Kính hiển vi
- 👉 Bài 34. Kính thiên văn
- 👉 Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới