Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 2
Đề bài
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Trong tự nhiên Gallium có 2 đồng vị là 69Ga (60,1%) và 71Ga (39,9 %). Nguyên tử khối trung bình của Gallium là:
A. 70 B. 71,20 C. 69,80 D. 70,20
Câu 2: Nguyên tố hoá học là
A. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau
B. tập hợp các nguyên tử có số neutron giống nhau.
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
D. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Câu 3: Biết rằng nguyên tố carbon thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của cacbon là
A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p4
Câu 4: Một nguyên tử A có tổng số electron là 10, nguyên tố Y thuộc loại:
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố D. Nguyên tố f.
Câu 5: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối nhưng khác số proton.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số neutron nên số khối khác nhau.
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.
D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng số hạt electron khác nhau.
Câu 6: Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 7: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được sau phản ứng
A. 2,24 B. 4,48 C. 3,36 D. 1,12
Câu 8: Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân.
B. Có cùng nguyên tử khối.
C. Có cùng số khối.
D. Có cùng số neutron trong hạt nhân.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn.
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn.
C. Ba ở ô 13 trong bảng tuần hoàn.
D. Fe ở ô 14 trong bảng tuần hoàn.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có số electron là 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Y là:
A. 13 B. 13- C. 13+ D. +13
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.
Câu 2: (3 điểm) Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc).
a) Xác định kim loại hoá trị II?
b) Viết cấu hình electron của kim loại đó
-------- Hết --------
Đáp án
I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
D |
A |
B |
B |
D |
B |
D |
A |
D |
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
\(\overline A = \frac{{a.A + b.B}}{{a + b}}\)
Với a, b là phần trăm số nguyên tử của đồng vị A, B
Lời giải chi tiết
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
\(\overline {{A_{Ga}}} = \frac{{60,1.69 + 39,9.71}}{{100}} = 69,80\)
-> Đáp án C
Câu 2:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân
-> Đáp án D
Câu 3:
C (Z= 6) -> số E = Z = 6
-> Cấu hình electron: 1s22s22p2
-> Đáp án A
Câu 4:
Phương pháp giải:
Viết cấu hình electron nguyên tử
Nguyên tố s có electron cuối cùng điền vào phân lớp s
Nguyên tố p có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
Nguyên tố d có electron cuối cùng điền vào phân lớp d
Nguyên tố f có electron cuối cùng điền vào phân lớp f
Lời giải chi tiết:
A có Z = E = 10
-> Cấu hình electron: 1s22s22p6
Electron cuối cùng điền vào phân lớp p -> nguyên tố p
-> Đáp án B
Câu 5:
Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số neutron
-> Đáp án B
Câu 6:
D sai vì Ca có 2 eletron lớp ngoài cùng -> nguyên tố kim loại
-> Đáp án D
Câu 7:
\({n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2\)(mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
-> \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\)(mol)
-> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
-> Đáp án B
Câu 8:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên t có cùng số neutron
-> Đáp án D
Câu 9:
Phương pháp giải.
Viết cấu hình các nguyên tố Na, Mg, Ba, Fe
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Vì Na có cấu hình electron: (Ne) 3s1
-> Na luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne
Câu 10:
Lời giải chi tiết:
Số E = Z = 13
-> Điện tích hạt nhân là +13
-> Đáp án D
II. Tự luận
Câu 1:
Gọi Z1, N1 là số hiệu nguyên tử và số neutron của A
Gọi Z2, N2 là số hiệu nguyên tử và số neutron của B
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177
=> 2Z1 + 2Z2 + N1 + N2 = 177 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47
-> 2Z1 + 2Z2 – ( N1 + N2) = 47 (2)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8
2Z2 - 2Z1 = 8 (3)
Từ (1), (2), (3) => Z1 = 56, Z2 = 60
Câu 2:
Gọi kim loại cần tìm là X
\({n_{{H_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\)(mol)
PTHH: X + 2HCl → FeCl2 + H2
-> \(\begin{array}{l}{n_X} = {n_{{H_2}}} = 0,5(mol)\\ = > \frac{{12}}{{{M_X}}} = 0,5\\ = > {M_X} = 24\end{array}\)
-> Kim loại X là Mg
b) Cấu hình electron: 1s22s22p63s2
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Cánh diều
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới