Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 2
Lý thuyết:
Đề thi
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Một đồng vị của nguyên tử phosphorus là \(_{{\rm{15}}}^{{\rm{32}}}{\rm{P}}\). Nguyên tử này có số electron là
A. 15. B. 17.
C. 47. D. 32.
Câu 2: Ion (cation hoặc anion) hình thành khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron. Anion Y2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 9. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 3: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. N, P, F, O. B. N, P, O, F.
C. P, N, O, F. D. P, N, F, O.
Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron. B. electron và nơtron.
C. proton và electron. D. Proton và nơtron.
Câu 5: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 14. B. 13.
C. 11. D. 12.
Câu 6: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần khối lượng.
B. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Tăng dần bán kính nguyên tử.
D. Tăng dần độ âm điện.
Câu 7: Lớp N có số phân lớp electron bằng
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 1.
Câu 8: Cho R thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất với oxi có 61,20 % oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. Br (Bromine). B. Cl (Chlorine).
C. F (Fuorine). D. I (Iodine).
Câu 9: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. b, e. B. b, c. C. a, b. D. c, d.
Câu 10: Bán kính nguyên tử các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li. Na.
C. F, Na, O, Li. D. F, Li, O, Na.
Câu 11: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s1
C. 1s2 2s22p5 D. 1s22s2 2p63s13p3
Câu 12: Nguyên tố R nằm ở nhóm IVA, công thức oxit cao nhất của R là
A. RO2. B. RO.
C. RO4. D. R2O.
Câu 13: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. tổng số proton và nơtron. B. số khối.
C. số nơtron. D. điện tích hạt nhân.
Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 18. B. 39. C. 19. D. 20.
Câu 15: Đồng có 2 đồng vị \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) chiếm 73% và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\) chiếm 27%. Nguyên tử khối trung bình của Đồng là
A. 63,45. B. 64,63.
C. 63,63. D. 63,54.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 49 hạt. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 15 hạt
a) Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X
b) X là kim loại ? Phi kim ? Khí hiếm ?
b) Xác định vị trí của X trong Bảng tuần hoàn
Câu 2 (1 điểm) Brom trong tự nhiên có 2 đồng vị bền : \({}_{35}^{79}Br\)(50,69%) và \({}_{35}^{81}Br\)
a) Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Brom
b) Từ 2 đồng vị trên của Brom có thể tạo thành bao nhiêu phân tử HBr (biết H có 3 đồng vị \({}_1^1H,{}_1^2H,{}_1^3H\)) ? Tính khối lượng phân tử tương ứng ?
Câu 3 (2 điểm) Cho 8,15 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước dư. Sau phản ứng thu được 2,8 lít H2 (đktc).
a) Xác định hai kim loại X, Y
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
-------- Hết --------
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
A |
5 |
B |
9 |
D |
13 |
D |
2 |
D |
6 |
B |
10 |
B |
14 |
C |
3 |
C |
7 |
B |
11 |
D |
15 |
D |
4 |
C |
8 |
B |
12 |
A |
|
|
Giải chi tiết:
Câu 1:
Kí hiệu nguyên tử có dạng: \(_{\rm{Z}}^AX\)
Với \(_{{\rm{15}}}^{{\rm{32}}}{\rm{P}}\)g Z = 15
g Đáp án A
Câu 2:
Anion Y2- có lớp ngoài cùng là 2p6
-> Cấu hình electron của Y2- là 1s22s22p6
-> Y2- có 10 electron
Ta có: Y + 2e g Y2-
-> Số e của y = số e của Y2- - 2 = 10 – 2 = 8
-> Đáp án D
Câu 3:
- Xét 3 nguyên tố: N, O, F thuộc cùng một chu kì
-> Tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> N < O < F (1)
- Xét P và N thuộc cùng 1 nhóm VA
-> Tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> P < N `(2)
Từ (1) và (2) -> P < N < O < F
-> Đáp án C
Câu 4:
Trong nguyên tử, hạt mang điện gòm electron và proton
-> Đáp án C
Câu 5:
X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1.
-> Số electron = 13
Mà số e = số p = Z
-> Z = 13
-> Đáp án B
Câu 6 : Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
-> Đáp án B
Câu 7 :
Lớp N (n = 4) -> có các phân lớp : s, p, d, f
-> Đáp án B
Câu 8 :
R thuộc nhóm VIIA -> CT với Oxi: R2O7
\(\begin{array}{l}\% O = \frac{{{M_{O(trong}}_{{R_2}{O_7})}}}{{{M_{{R_2}{O_7}}}}}.100\\ = > 61,20 = \frac{{16.7}}{{2R + 16.7}}.100\\ = > R = 35.5\end{array}\)
-> R là Chlorine
-> Đáp án B
Câu 9 :
Các nguyên tố phi kim có 5, 6, 7 e ngoài cùng
-> c có 7 e ngoài cùng và d có 6 electron ngoài cùng
-> Đáp án D
Câu 10 :
Xét 3 nguyên tố Li, O, F thuộc cùng một chu kì
-> Bán kính các nguyên tử nguyên tố giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> rLi > rO > rF (1)
Xét Li và Na thuộc cùng một nhóm
-> Bán kính tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> rNa > rLi (2)
Từ (1) và (2) -> rNa > rLi > rO > rF
-> Đáp án B
Câu 11 :
Đáp án D vì số e của phân lớp 3s chưa bão hòa
Câu 12 :
R nằm ở nhóm IVA
CT oxit cao nhất của R là: RO2.
-> Đáp án A
Câu 13:
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân
-> Đáp án D
Câu 14:
X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1
-> số e = 19
-> Số Z = số e = 19
-> Đáp án C
Câu 15:
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline A = \frac{{a.A + b.B}}{{a + b}}\)
trong đó: A, B là nguyên tử khối của nguyên tố A, B
a, b là tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị A, B
-> \(\overline {{A_{Cu}}} = \frac{{63.73 + 65.27}}{{73 + 27}} = 63,54\)
-> Đáp án D
II. Tự luận:
Câu 1:
Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của X
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 49
→ P + N + E = 49 (1)
Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 15
→ P + E – N = 15 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 16 và N = 17
a)
Ta có A = N + P = 16 + 17 = 33
Kí hiệu của X : \({}_{16}^{33}X\)
b) Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4
=> X có 6 e lớp ngoài cùng → X là phi kim
c) Z = P = E = 16 → X ở ô số 16
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3
Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e ở phân lớp d chưa bão hòa
→ X có 6 electron hóa trị
STT nhóm = số e hóa trị
→ X thuộc nhóm VI
Electron cuối cùng của X điền vào phân lớp p → X thuộc nguyên tố p
→ X thuộc nhóm VIA
Vậy vị trí của X trong BTH : ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 2 :
a) \(\overline {{A_{Br}}} = \frac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,99\)
b) Từ 2 đồng vị trên có thể kết hợp với 3 đồng vị Hydrogen tạo 6 phân tử HBr : 79Br
1H79Br (KLPT = 80), 2H79Br (KLPT = 81), 3H79Br (KLPT = 82)
1H81Br (KLPT = 82), 2H81Br (KLPT = 83), 3H81Br (KLPT = 84)
Câu 3:
Gọi A là kí hiệu chung cho cả 2 kim loại X và Y
PTHH: 2A + 2H2O → 2AOH + H2
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\)(mol)
Theo PTHH: \({n_A} = 2{n_{{H_2}}}\)
-> \(\begin{array}{l}\frac{{8,15}}{{{M_A}}} = 2.0,125\\ = > {M_A} = 32,6\end{array}\)
a) Vì X, Y thuộc cùng nhóm IA và ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong Bảng tuần hoàn
-> MX > 32,6 và MY <32,6
-> X, Y là Na và K
b) Gọi a, b lần lượt là số mol của X và Y trong hỗn hợp ban đầu
=> 23a + 39b = 8,15 (1)
\({n_A} = 2{n_{{H_2}}}\)
-> a + b = 0,25 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình -> a = 0,1 (mol), b = 0,15 (mol)
\(\begin{array}{l}\% Na = \frac{{0,1.23}}{{8.15}} = 28,22\% \\\% K = 100\% - 28,22\% = 71,78\% \end{array}\)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Kết nối tri thức
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới