Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 Kết nối tri thức - Đề số 5
Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử \({}_{13}^{26}X,{}_{26}^{55}Y,{}_{12}^{26}Z\)?
- X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- Bán kính nguyên tử X lớn hơn nguyên tử Z
- X và Z là đồng vị của nhau
- Z hơn X 1 neutron
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số elctron độc thân của M là:
- 3 B. 2 C. 1 D.0
Câu 3: Cho một số nguyên tố sau: 10Ne, 11Na, 8O, 16S. Cấu hình electron sau: 1s22s22p6 không phải là của hạt nào trong số các hạt dưới đây
- Nguyên tử Ne B. Ion Na+ C. Ion O2- D. Ion S2-
Câu 4: Chọn câu phát biểu sai?
- Trong nguyên tử luôn có số proton bằng số elctron bằng điện tích hạt nhân
- Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
- Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
- Đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau số hạt neutron.
- 1, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2,3 D. 1, 2
Câu 5: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hóa học nào sau đây
- 8O B. 9F C. 17Cl D. 16S
Câu 6: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào orbital (AO)?
A. a và b B. a C. b D. c và d
Câu 7: Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
- Các nguyên tố phi kim đều có electron cuối cùng điền vào phân lớp p
- Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại
- Các khí hiếm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6
- Các nguyên tố nhóm A (phân nhớm chính) đều là kim loại hoặc phi kim
Câu 8: Cho các nguyên tố: K (Z=19), O (Z=8), Al (Z=13), P (Z=15). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải:
- K, Al, P, O B. K, Al, O, P
C. O, P, Al, K D. Al, K, O, P
Câu 9: Neon (Z=10) tách ta từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tường ứng là 20Ne (91%) và 22Ne (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là:
- 20,18 B. 21 C. 21,20 D. 21,82
Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p4.
C. 1s2. D. 1s22s22p6 .
Câu 11: Nhận định nào đúng?
A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
B. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.
C. Nguyên tử có1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
Câu 12: Nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là
A. 14+. B. 15+. C. 15. D. 18.
Câu 13: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
- \({}_6^{14}X,{}_7^{14}Y\) B. \({}_9^{19}X,{}_{10}^{20}Y\) C. \({}_{14}^{40}X,{}_{19}^{40}Y\) D. \({}_{18}^{40}X,{}_{18}^{41}Y\)
Câu 14: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của nguyên tử X là
A. 11. B. 23. C. 35. D. 46.
Câu 15: Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?
A. 1s22s2. B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p7.
II. Tự luận
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau, từ đó xác định nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao?
a) Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 9+
b) Nguyên tố Y chu kì 3 nhóm IIA
Câu 2: Khí Hydrogen điều chế từ một loại nước chỉ chứa 2 loại đồng vị \({}_1^1H\)(Protium) và \({}_1^2H\)(Deuterium) có nguyên tử khối trung bình bằng 1,008.
a) Trong khí đó có thể có các loại phân tử nào, viết công thức phân tử và tính khối lượng phân tử của mỗi loại.
b) Trong 100 gam nước cho trên có bao nhiêu nguyên tử đồng vị deuterium? (biết nguyên tử khối trung bình của O = 16)
Câu 3: Cho 0,85 gam hỗn hợp hai kim loại (X) thuộc 2 chu kì kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam nước thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết các phương trình xảy ra và xác định hai kim loại
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
-------- Hết --------
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
B |
D |
C |
D |
D |
B |
A |
A |
A |
C |
C |
D |
B |
D |
Giải chi tiết:
Câu 1:
Đáp án D
Giải thích:
A sai vì:
X (Z =13) và Y (Z=26) khác nhau về điện tích hạt nhân -> không thuộc cùng một nguyên tố hóa học
B sai vì: X và Z thuộc cùng một chu kì -> bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> Bán kính của X nhỏ hơn Z
C sai vì:
X và Z khác nhau về số điện tích hạt nhân
D đúng vì: N = A – Z
\({}_{13}^{26}X\): có N = 26 – 13 = 13
\({}_{12}^{26}Z\): có N = 26 – 12 = 14
Câu 2:
M có cấu hình electron là 1s22s22p4
Biểu diễn electron vào orbital phân lớp chưa bão hòa 2p
-> M có 2 electron độc thân
-> Đáp án B
Câu 3:
Cấu hình electron:
Ne: 1s22s22p6
Na+: 1s22s22p6
O2-: 1s22s22p6
S2-: 1s22s22p63s23p6
-> Đáp án D
Câu 4:
1. sai vì số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2 sai vì số khối bằng tổng số proton và số neutron
3 sai vì số khối A là khối lượng tương đối
4 đúng
-> Đáp án C
Câu 5:
X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6
-> Cấu hình e của X gồm có các phân lớp s: 1s, 2s và 3s
X có tổng số electron lớp ngoài cùng là 6
-> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
-> Đáp án D
Câu 6:
Nguyên lí Pauli: Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
-> c và d sai
-> Đáp án D
Câu 7:
A sai vì trường hợp Hydrogen có 1 electron điền vào phân lớp s
C sai vì trường hợp của He là khí hiếm có cấu hình là 1s2
D sai vì có cả khí hiếm
-> Đáp án B
Câu 8:
- Xét Al (Z=13), P (Z=15) thuộc cùng một chu kì
-> Bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> rAl > rP (1)
- Xét O (Z=8), S(Z=16) ở thuộc cùng một nhóm kế tiếp nhau
Nguyên tử có số lớp e nhiều nhơn thì nguyên tử có bán kính lớn hơn
-> rO < rS (2)
- Xét S(Z=16) và P(Z = 15) thuộc cùng một chu kì
-> Bán kính nguyên tử giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
-> rP > rS` (3)
Từ (2) và (3) => rP > rO (4)
- Xét K (Z = 19) và Al (Z =13) thuộc 2 chu kì khác nhau và K là nguyên tố ở đầu chu kì 4
=> rK > rAl` (5)
Từ (1), (4), (5) => sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử: K, Al, P, O
-> Đáp án A
Câu 9:
Áp dụng CT tính nguyên tử khối trung bình
\(\overline A = \frac{{20.91 + 22.9}}{{100}} = 20,18\)
-> Đáp án A
Câu 10:
Nguyên tố kim loại có 1, 2, 3 elecron ngoài cùng (trừ H, He)
→ Đáp án A
Câu 11:
Đáp án C
Câu 12:
X có 3 lớp e và số e ngoài cùng bằng 5
-> Cấu hình: 1s22s22p6323p3
-> X có 15 electron
-> Điện tích hạt nhân bằng +15
-> Đáp án C
Câu 13:
Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton
-> Đáp án D
Câu 14:
Gọi P, N, E lần lượt là số proton, neutron và electron của X
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 34
→ P + N + E =34 (1)
số nơtron nhiều hơn số proton là 1
→ N – P = 1 (2)
Mà P = E (3)
Từ (1), (2) và (3), giải hệ phương trình => P = E = 11 và N = 12
→ A = P + N = 11 + 12 = 23
-> Đáp án B
Câu 15 :
Đáp án D
Sai vì phân lớp p chứa tối đa 6 electron
II. Tự luận
Câu 1 :
a) X có Z = 9
-> Cấu hình : 1s22s22p5
X có 7 electron lớp ngoài cùng
-> X là phi kim
b) Y ở chu kì 3 nhóm IIA
-> Y có cấu hình e: 1s22s22p63s2
-> Y có 2 electron lớp ngoài cùng -> Y là kim loại
Câu 2 :
Gọi kí hiệu đồng vị Proti là H, đồng vị Deuteri là D
a) Các loại phân tử có thể được tạo ra là :
H – H (M=2), H – D (M=3) ; D – D (M=4)
b) Gọi x là tỉ lệ % số nguyên tử của D
→ \(\frac{{100 - x + 2x}}{{100}} = 1,008\)
→ x = 0,8%
Trong 100g nước có : \({n_{{H_2}O}} = \frac{{100}}{{18,016}}\)
→ Số nguyên tử H : \(\frac{{100.2}}{{18,016}}.6,{02.10^{23}}.92\% = 6,{148.10^{24}}\)
→ Số nguyên tử D : \(\frac{{100.2}}{{18,016}}.6,{02.10^{23}}.0,8\% = 5,{346.10^{22}}\)
Câu 3:
Gọi A là kí hiệu chung cho cả 2 nguyên tố kim loại nhóm IA
2A + 2H2O → 2AOH + H2 (1)
AOH + HCl → ACl + H2O (2)
Từ (1) và (2) => nHCl = nAOH = nA = 0,03 mol
-> \({M_A} = \frac{{0,85}}{{0,03}} = \frac{{85}}{3}\)
Vì 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp
-> 2 kim loại là Na, K
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a a
2K + 2H2O → 2KOH + H2
b b
b) Gọi a, b lần lượt là số mol của Na, K
Ta có hệ phương trình
\(\)a + b = 0,03
23a + 39b = 0,85
=> a = 0,02 mol, b = 0,01 mol
=> mdd = 49, 18 + 0,85 – 0,015.2 = 50 gam
\(\begin{array}{l}\% {m_{NaOH}} = \frac{{0,02.40.100\% }}{{50}} = 1,6\% \\\% {m_{KOH}} = \frac{{0,01.56.100\% }}{{50}} = 1,12\% \end{array}\)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 - Kết nối tri thức
Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới