Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.
Đề bài
Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tích.
Lời giải chi tiết
-> Trả lời:
Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
-> Câu trả lời cụ thể:
Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
- Sinh vật – nước:
+ Sinh vật (thực vật) có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thoát nước.
+ Ngược lại nước là nguồn sống không thể thiếu của các loài sinh vật.
- Nước – địa hình:
+ Nước đóng vai trò là tác nhân ngoại lực làm biến đổi địa hình (ăn mòn, bào mòn, phá hủy địa hình....) tạo nên nhiều dạng địa hình độc đáo: hang động cacxtơ, hàm ếch sóng vỗ, sạt lở đất đá...).
+ Địa hình có vai trò giữ nước: nơi thấp trũng nước mưa thường được giữ lại, nơi dốc cao nước chảy xiết và trôi đi nhanh.
- Địa hình –đất:
+ Ớ vùng núi cao, do nhiệt độ thấp nên quá trình phá huỷ đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Địa hình dốc làm cho đất dễ bị xói mòn, tầng đất thường mong. Ở nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ ưu thế nên tầng đất thường dày và giàu chất dinh dưỡng hơn.
Mặt khác, địa hình ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tạo ra các vành đai đất khác nhau theo độ cao.
+ Đất – địa hình: trong quá trình ngoại lực, đất đóng vai trò là vật liệu được vận chuyển và bồi tụ tạo nên các đồng bằng châu thổ, mở rộng đồng bằng về phía biển hoặc san lấp vùng trũng.
- Đất – không khí:
+ Đất đóng vai trò là bề mặt đệm hấp thụ nhiệt độ không khí, nơi có đất cát khô cằn nhiệt độ không khí nóng do khả năng hấp thụ nhiệt lớn (ví dụ: sa mạc); nơi đất ẩm ướt phì nhiêu không khí bớt khắc nghiệt hơn.
+ Không khí (nhiệt độ, độ ẩm) là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất. Nơi có không khí khô, nhiệt độ thấp quá trình phong hóa đất diễn ra chậm, đất kém dinh dưỡng; nơi có nhiệt độ độ ẩm lớn sẽ đẩy nhanh quá trình phong hóa, tầng đất dày và giàu mùn (ví dụ: quá trình hình thành đất feralit vùng đồi núi miền nhiệt đới)
- Không khí – sinh vật:
+ Không khí (Oxi) giúp sinh vật duy trì sự sống.
+ Sinh vật: có vai trò điều hòa không khí (thực vật), rừng xanh được ví như lá phổi của Trái Đất; nơi thiếu cây xanh không khí khắc nghiệt hơn.
- Sinh vật –địa hình:
+ Sinh vật tác động làm biến đổi địa hình: thực vật bám vào khe đá, làm phá hủy đá và các bề mặt địa hình....
+ Địa hình kết hợp với khí hậu hình thành các vành đai sinh vật theo độ cao: vùng chân núi dưới 500 m, hình thành cảnh quan miền nhiệt đới (sinh vật nhiệt đới phong phú về thành phần loài và số lượng); địa hình cao trên 2000m -> khí hậu lạnh giá-> xuất hiện cảnh quan núi cao với nhiều loài động vật chịu lạnh, thực vật thưa thớt chủ yếu là địa y, dương liễu..
- Sinh vật – đất:
+ Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất : thực vật cung cấp vật chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá huỷ đá. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. Động vật sống trong đất cũng góp phần làm biến đổi tính chất đất.
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay của thực vật, đất đai phì nhiêu sinh vật giàu có, trù phú; đất đai khô cằn sinh vật kém phát triển. Đất còn là nơi diễn ra các hoạt động sống, cư trú của động vật.
- Không khí – nước
+ Nhiệt độ, độ ẩm không khí tác nhân của quá trình ngưng kết tạo thành mây mưa -> cung cấp nước cho Trái Đất.
+ Nước là nhân tố bề mặt đệm có vai trò điều hòa không khí: vùng biển có khí hậu mát mẻ, ôn hòa, mùa đông ấm hơn trong lục địa.
- Không khí – địa hình:
+ Không khí (nhiệt độ, độ ẩm) ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình thành địa hình thông qua các tác nhân ngoại lực (đất, nước). Không khí ẩm đất dễ phong hóa, rửa trôi; đồng thời mưa nhiều sẽ vận chuyển đất và bồi tụ thành các vùng đồng bằng phù sa.
- Đất – nước:
+ Tính chất vật lí của đất ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm: đất thịt có kết cấu mịn, liên kết chặt chẽ sẽ giữ nước tốt hơn nơi có đất cát thô và khô cằn.
+ Nước giúp tăng cường độ ẩm, độ phì nhiêu của đất, ngược lại vùng hoang mạc thiếu nước đất đai khô cằn, nghèo dinh dưỡng.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Trả lời câu hỏi mục 1 trang 70 SGK Địa lí 8
- 👉 Quan sát hình 20.4, mô tả các cảnh quan trong ánh. Các cảnh quan đó thuộc những đới khí hậu nào?
- 👉 Hãy vẽ lại sơ đồ hình 20.5 (SGK trang 73) vào vở, điền vào các ô trống tên của các thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ.
- 👉 Bài 1 trang 73 SGK Địa lí 8
- 👉 Bài 2 trang 73 SGK Địa lí 8
- 👉 Lý thuyết khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất Địa lí 8
Xem thêm lời giải SGK Địa lí lớp 8
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
XI. CHÂU Á
- 👉 Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- 👉 Bài 2. Khí hậu châu Á
- 👉 Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- 👉 Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
- 👉 Bài 5. Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
- 👉 Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- 👉 Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
- 👉 Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
- 👉 Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
- 👉 Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- 👉 Bài 11. Dân cư và kinh tế khu vực Nam Á
- 👉 Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- 👉 Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- 👉 Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
- 👉 Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- 👉 Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- 👉 Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- 👉 Bài 18. Thực hành : Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
- 👉 Bài 19. Địa hình với tác động của nội lực, ngoại lực
- 👉 Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
- 👉 Bài 21. Con người và môi trường địa lí
- 👉 Bài 22. Việt Nam - Đất nước, con người
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
- 👉 Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- 👉 Bài 24. Vùng biển Việt Nam
- 👉 Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- 👉 Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
- 👉 Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
- 👉 Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
- 👉 Bài 30. Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- 👉 Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- 👉 Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
- 👉 Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- 👉 Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- 👉 Bài 35. Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- 👉 Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
- 👉 Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- 👉 Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- 👉 Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- 👉 Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- 👉 Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- 👉 Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới