Giải đề thi học kì 1 lý lớp 8 năm 2020 - 2021 Phòng GDĐT TP Thuận An
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền
Câu 2: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái
Câu 4: Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
A. 10 km/h B. 5 m/s
C. 12 km/h D. 10 m/s
Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
A. Người soát vé
B. Đường tàu
C. Người lái tàu
Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa má phanh với vành xe
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động
D. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Câu 8: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của ccột chất lỏng.
Câu 9: Một kiện hàng có khối lượng 800kg gây áp suất 5000 N/m2 lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
A. 1,6 m2 B. 16 m2
C. 0,16 m2 D. 40 m2
Câu 10: Lực đẩy Ác – si – mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật nổi trên mặt chất lỏng
D. Cả ba trường hợp trên.
Câu 11: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ
A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. Bằng trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích.
D. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Câu 12: Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
A. 5 km B. 3 km
C. 4 km D. 6 km
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Một vật có khối lượng 2kg đặt nằm yên trên bàn. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật, tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và rũ thật mạnh?
Câu 3 (2 điểm): Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25 cm.
a) Tính áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là 1000 N/m3.
b) Tính áp suất do nước gây ra tại điểm cách đáy ca 7cm.
Câu 4 (3 điểm): Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4 m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36 km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km.
a) Tính thời gian đi từ A đến B của hai người.
b) Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn xemloigiai.com
I. TRẮC NGHIỆM
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
5. C |
6. B |
7. A |
8. C |
9. A |
10. D |
11. D |
12. B |
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Cách giải
- Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền => Người lái đò đứng yên so sới chiếc thuyền.
- Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước => Chiếc thuyền đứng yên so với dòng nước.
Suy ra người lái đò đứng yên so với chiếc thuyền và dòng nước; chuyển động so với bờ sông.
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về hai lực cân bằng.
Cách giải
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Chọn D
Câu 3:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về quán tính.
Cách giải
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe đột ngột rẽ sang phải.
Chọn C
Câu 4:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)
Cách giải
Đổi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{6km = 6000m}\\{20phut = 1200{\rm{s}}}\end{array}} \right.\)
Vận tốc trung bình của xe là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{6000}}{{1200}} = 5m/s\)
Chọn B
Câu 5:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
Cách giải
Các cách để làm giảm lực ma sát là:
+ tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
+ bôi trơn bằng dầu mỡ.
+ thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi).
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về tính tương đối của chuyển động.
Cách giải
|
Cây cối ven đường |
Tàu |
Người soát vé |
Chuyển động |
Chuyển động |
Đường tàu |
Đứng yên |
Chuyển động |
Người lái tàu |
Chuyển động |
Đứng yên |
=> Cây cối ven đường đứng yên so với đường tàu.
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về sự xuất hiện của lực ma sát:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực má sát nghỉ giữa cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
Cách giải
- Ma sát giữa má phanh với vành xe => ma sát trượt.
- Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn => ma sát nghỉ.
- Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động => ma sát lăn
- Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy => ma sát lăn
Chọn A
Câu 8:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Cách giải
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.
Chọn C
Câu 9:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính áp suất chất lỏng: \(p = \frac{F}{S}\)
Cách giải
Diện tích tiếp xúc có độ lớn là:
Ta có: \(p = \frac{P}{S} \Rightarrow S = \frac{P}{p} = \frac{{10.800}}{{5000}} = 1,6\left( {{m^2}} \right)\)
Chọn A
Câu 10:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về lực đẩy Ác – si – mét.
Cách giải
Lực đẩy Ác – si – mét có thể tác dụng lên vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, vật lơ lửng trong chất lỏng, vật nổi trên chất lỏng.
Chọn D
Câu 11:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
Cách giải
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì ta có:
\({F_A} = d.V\) với:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chứ không phải thể tích của vật.
=> Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Chọn D
Câu 12:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = v.t\)
Cách giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường từ nhà đến trường là:
\(s = v.t = 12.0,25 = 3\left( {km} \right)\)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài biểu diễn lực.
Cách giải
Trọng lượng của vật là:
P = 10m = 10. 2 = 20 (kg)
Vật đặt nằm yên trên bàn chịu tác dụng của hai lực là: áp lực \(\overrightarrow Q \) và trọng lực \(\overrightarrow P \) được biểu diễn như hình vẽ. Hai lực này cân bằng nhau.
Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về quán tính: Quán tính là tính chất của một vật luôn có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn.
Cách giải
Khi quần áo bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và rũ thật mạnh vì khi ta giũ áo, áo và bụi cùng chuyển động; khi áo dừng lại đột ngột, các hạt bụi dính trên áo do quán tính vẫn tiếp tục chuyển động và văng ra khỏi áo.
Câu 3:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính áp suát chất lỏng:
\(p = d.h\), trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là độ sâu tính từ điểm áp suất tới mặt thoáng chất lỏng.
Cách giải
a)
Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca là:
\({p_1} = {d_n}.{h_1} = 10000.0,25 = 2500\left( {Pa} \right)\)
b)
Áp suất do nước gây ra tại điểm cách đáy ca 7cm là:
\({p_2} = {d_n}.{h_2} = 10000.\left( {0,25 - 0,07} \right) = 1800\left( {Pa} \right)\)
Câu 4:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính thời gian:
\(t = \frac{s}{v}\)
Cách giải
a)
Đổi \(\left\{ \begin{array}{l}36km/h = 10m/s\\7,2km = 7200m\end{array} \right.\)
Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là:
\({t_1} = \frac{{7200}}{4} = 1800{\rm{s}} = 30phut\)
Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là:
\({t_2} = \frac{{7200}}{{10}} = 720{\rm{s}} = 12phut\)
b)
Người thứ nhất đến B lúc: 6 giờ + 30 phút = 6 giờ 30 phút
Để hai người đến B cùng một lúc thì người thứ hai phải xuất phát tại A lúc:
6 giờ 30 phút – 12 phút = 6 giờ 18 phút
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 8
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác - si - mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Vật lí 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Vật lí 8
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC - VẬT LÍ 8
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Vật lí 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Vật lí 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới