Grammar Unit 9 SGK tiếng Anh 8 mới
Lý thuyết:
A. CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)
I. Phân biệt câu chủ động - câu bị động
1. Câu chủ động:
- Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động.
Ví dụ: Mary did her homework yesterday.
(Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
- Dạng thức thông thường của câu chủ động: S + V + O
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V (verb): động từ
O (object): tân ngữ
- CHÚ Ý: Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
Ví dụ: My parents are preparing a lot of delicious cakes.
(Bố mẹ tôi đang chuẩn bị nhiều chiếc bánh ngon.)
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.
2. Câu bị động:
- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động, mà có sự tác động ở bên ngoài vào.
Ví dụ: My money was stolen yesterday.
(Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
- Cấu trúc của câu bị động: S + to be + Vp2
Trong đó: be: động từ “to be”
Vp2: Động từ phân từ hai
- CHÚ Ý: Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
Ví dụ: The meal has been cooked.
(Bữa ăn vừa mới được nấu xong.)
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ phân từ hai).
II. Câu bị động
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Chủ động: S + V + O
Bị động: S + be + VpII + (by + O)
CHÚ Ý:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).
Ví dụ:
Chủ động: They will sell their house next year. (Năm tới họ sẽ bán nhà của họ.)
Bị động: Their house will be sold by them next year. (Năm tới nhà của họ sẽ được bán.)
2. Dạng bị động ở một số thì của tiếng Anh:
B. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
1. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành
- Khẳng định: S + had + Ved/P2
Ví dụ: I had done my homework before last midnight.
(Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước nửa đêm qua.)
- Phủ định: S + had + not (hadn’t) + Ved/P2
Ví dụ: He hadn’t eaten before he finished the job.
(Anh ấy đã không ăn gì trước khi làm xong việc.)
- Nghi vấn: Wh-words + had + S + Ved/P2?
Ví dụ: What had she thought before I asked the question?
(Cô ấy đã nghĩ gì trước khi hỏi câu hỏi này?)
2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Ví dụ: Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.
(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: We had had lunch when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
Ví dụ: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
(Tôi đã sống ở nước ngoài hai mươi năm khi tôi nhận được sự chuyển đổi công việc mới.)
Jane had studied in England before she did her master's at Harvard.
(Jane đã học ở Anh trước khi học thạc sĩ tại Harvard.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
(Sáng nay khi tôi dậy thì bố tôi đã đi rồi.)
By the time I met you, I had worked in that company for five years.
(Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó được năm năm.)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 9: Natural Disasters - Thảm họa thiên nhiên
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Getting Started trang 26 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 A Closer Look 1 trang 28 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 A Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Communication trang 31 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Skills 1 trang 32 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Skills 2 trang 33 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Looking back trang 34 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Project trang 35 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Luyện tập từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 8 mới
Lý thuyết:
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới
TIẾNG ANH 8 MỚI - TẬP 1
- 👉 Unit 1: Leisure Activities - Hoạt động giải trí
- 👉 Unit 2: Life In The Countryside - Cuộc sống ở miền quê
- 👉 Unit 3: Peoples of Viet Nam - Các dân tộc Việt Nam
- 👉 Review 1 (Unit 1 - 2 - 3) SGK Tiếng Anh 8 mới
- 👉 Unit 4: Our Customs And Traditions - Phong tục và truyền thống của chúng ta
- 👉 Unit 5: Festivals In Viet Nam - Lễ hội ở Việt Nam
- 👉 Unit 6: Folk Tales - Truyện dân gian
- 👉 Review 2 (Units 4 - 5 - 6) SGK Tiếng Anh 8 mới
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
- 👉 Đề cương ôn tập lý thuyết & bài tập học kỳ 1
- 👉 Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
- 👉 Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất
TIẾNG ANH 8 MỚI - TẬP 2
- 👉 Unit 7: Pollution - Ô nhiễm
- 👉 Unit 8: English Speaking Countries - Những quốc gia nói tiếng anh
- 👉 Unit 9: Natural Disasters - Thảm họa thiên nhiên
- 👉 Review 3 trang 36 Tiếng Anh lớp 8 mới
- 👉 Unit 10: Communication - Giao Tiếp
- 👉 Unit 11: Science And Technology - Khoa học và công nghệ
- 👉 Unit 12: Life On Other Planets - Cuộc Sống Trên Hành Tinh Khác
- 👉 Review 4 trang 68 Tiếng Anh lớp 8 mới
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới