Hoạt động 2 trang 80 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 8

Giải bài tập Hoạt động 2 trang 80 sách Tài liệu Dạy – Học Vật lí 8

Đề bài

Hãy quan sát thí nghiệm và nhận xét.

Vật dụng: Một vật nặng A treo ở đầu lực kế, một bình tràn B chứa đầy nước, một cốc C ban đầu rỗng, cân để đo trọng lượng cốc C ( có thể dung cân Rocberval, cân đồng hồ hoặc lực kế…).

- Ban đầu vật nặng A ở ngoài không khí (hình H10.4a).

Số chỉ của lực kế là: \({F_1} = {P_A}\)

Trọng lượng của cốc C là: \({P_1} = {P_C}\)

Nhúng chìm vật nặng A vào bình B. Phần nước trong bình bị vật chiếm chỗ nhảy từ bình vào cốc C (HÌnh H10.4b). Khi này:

Số chỉ của lực kế là: \({F_2} = .....\)

Hãy giải thích vì sao chỉ số \({F_2}\) của lực kế lại nhỏ hơn \({F_1}\)

- Độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A là \({F_A} = .....\)

Trọng lượng của cốc C là: \({P_2} = .....\)

Hãy giải thích vì sao trọng lượng của \({P_2}\)  của cốc lại lớn hơn \({P_1}\)

Trọng lượng phần nước trong bình tràn bị vật A chiếm chỗ là : P = …..

Kết quả thí nghiệm :  \({F_A}.....P\)

                                                  

Lời giải chi tiết

- Chỉ số \({F_2}\) của lực kế lại nhỏ hơn \({F_1}\)  vì khi vật A ngập trong nước chịu tác dụng của lực đẩy acsimet của nước có phương thẳng đứng hướng lên.

Độ lớn của lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật A là \({F_A} = {F_1} - {F_2}\)

Trọng lượng của cốc C là: \({P_2} = d.V + {P_C}\)

- Trọng lượng \({P_2}\) của cốc lại lớn hơn \({P_1}\)  vì trong cốc lúc này có chứa thêm nước do bình B tràn sang. Trọng lượng phần nước trong bình tràn bị vật A chiếm chỗ là P = d.V

Kết quả thí nghiệm \({F_A} = P\)

Xemloigiai.com

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.