Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Giải bài tập Hoạt động 4 trang 18 Tài liệu dạy - học Hóa học 8 tập 2

Đề bài

Cách gọi tên oxit

Lời giải chi tiết

Cách gọi tên oxit: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

Ví dụ: Nitơ oxit: NO; Canxi oxit: CaO; Natri oxit \(N{a_2}O\); Kẽm oxit: ZnO.
\( \Rightarrow \) lưu ý: \( * \) đối với kim loại có nhiều hóa trị thì tên oxit gồm tên kim loại kèm hóa trị + oxit. Ví dụ: Đồng ( I) oxit: \(C{u_2}O\) ; sắt (II) oxit: FeO; Đồng (II) oxit: CuO.
\( * \) đối với phi kim nhiều hóa trị, thì tên oxit gồm tên phi kim kèm tiền tố ( tiếp đầu ngữ) và có tiền tố chỉ số nguyên tử oxit : mono (1), đi (2), tri ( 3), tetra (4), penta(5)…. Thường tiền tố mono (1) để đơn giản người ta bỏ qua.
         Ví dụ: lưu huỳnh đioxit: \(S{O_2}\); Cacbon oxit ( Cacbon monooxit): Co ; Lưu huỳnh trioxit: \(S{O_3}\): Cacbon đioxit ( Khí cacbonic): \(C{O_2}\) ; điphotpho pentaoxit: \({P_2}{O_5}\) .

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Tài liệu Dạy - học Hóa học 8

Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Hóa học lớp 8, đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề hóa học. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Hóa học 8, để học tốt dạy học Hóa học 8

TÀI LIỆU DẠY - HỌC HÓA HỌC 8 TẬP 1

TÀI LIỆU DẠY - HỌC HÓA HỌC 8 TẬP 2

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.