Lý thuyết tỉ khối của chất khí

Công thức tính tỉ khối của:

Lý thuyết:

I. Công thức tính tỉ khối

- Để so sánh khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B, người ta dựa vào tỉ khối của chất khí (tỉ khối là tỉ số khối lượng mol của 2 chất khí)

- Kí hiệu: dA/B

- Công thức: ${{d}_{A/B}}=\frac{{{M}_{A}}}{{{M}_{B}}}$

Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B

               MA : khối lượng mol của khí A

               MB : khối lượng mol của khí B

- Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B

- Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B

- Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B

Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2)?

Giải:

Khối lượng mol của khí CO2 là: ${{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16.2=44\,g/mol$

Khối lượng mol của khí H2 là: ${{M}_{{{H}_{2}}}}=2.1=2\,g/mol$

Ta có : ${{d}_{C{{O}_{2}}/{{H}_{2}}}}=\frac{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{H}_{2}}}}}=\frac{44}{2}=22$ > 1 => Khí cacbonic nặng hơn khí hiđro gấp 22 lần.

II. Tỉ khối của khí A so với không khí

- Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi

=> Mkhông khí = 0,8.28 + 0,2.32 = 28,8 ≈ 29 gam

* Công thức tỉ khối của khí A so với không khí: ${{d}_{A/kk}}=\frac{{{M}_{A}}}{29}$

Trong đó: dA/kk : tỉ khối của khí A đối với không khí

               MA : khối lượng mol của khí A

              Mkk : khối lượng mol của không khí

Ví dụ: Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Giải:

Khối lượng mol của khí CO2 là: ${{M}_{C{{O}_{2}}}}=12+16.2=44\,g/mol$

Ta có : ${{d}_{C{{O}_{2}}/{{H}_{2}}}}=\frac{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}{29}=\frac{44}{29}\approx 1,52$ > 1 => khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần

III. Tỉ khối của hỗn hợp khí

Xét hỗn hợp khí X chứa:

Khí X1 (M1) có a1 mol

Khí X2 (M2) có a2 mol

Khí Xn (Mn) có an mol

Khi đó: ${{\bar{M}}_{X}}=\frac{{{a}_{1}}.{{M}_{1}}+{{a}_{2}}.{{M}_{2}}+...+{{a}_{n}}.{{M}_{n}}}{{{a}_{1}}+{{a}_{2}}+...+{{a}_{n}}}\,\,=>\,\,{{d}_{X/B}}=\frac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{M}_{B}}}$

Ví dụ: Tính tỉ khối hỗn hợp khí X gồm N2 (0,02 mol) và O2 (0,01 mol) so với khí oxi.

Khí N2 có ${{M}_{{{N}_{2}}}}$= 2.14 = 28 g/mol và có số mol là 0,02 mol

Khí O2 có ${{M}_{{{O}_{2}}}}$= 2.16 = 32 g/mol và có số mol là 0,01 mol

Áp dụng công thức: ${{\bar{M}}_{X}}=\frac{{{a}_{{{N}_{2}}}}.{{M}_{{{N}_{2}}}}+{{a}_{{{O}_{2}}}}.{{M}_{{{O}_{2}}}}}{{{a}_{{{N}_{2}}}}+{{a}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{0,02.28+0,01.32}{0,02+0,01}=\frac{88}{3}$

$=>\,\,{{d}_{X/{{O}_{2}}}}=\frac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{\frac{88}{3}}{32}=\frac{11}{12}\approx 0,917$

* Nếu hỗn hợp X gồm 2 khí thì: ${{\bar{M}}_{X}}={{M}_{1}}.a+{{M}_{2}}.(1-a)$ với a là phần trăm số mol khí thứ nhất.

Ví dụ: hỗn hợp X gồm CO2 (75%) và CO (25%) có ${{\bar{M}}_{X}}=75\%.{{M}_{C{{O}_{2}}}}+25\%.{{M}_{CO}}=0,75.44+0,25.28=40$

Sơ đồ tư duy: Tỉ khối chất khí


 

Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8

Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.