Một số bài tập điển hình về sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi có lời giải
Lý thuyết:
Dạng 1
Lý thuyết về sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp - ứng dụng của oxi
* Một số lưu ý cần nhớ
1. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
2. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
3. Ứng dụng :
a. Sự hô hấp: Khí oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tục trong quá trình sống, sinh ra khí cacbonic và năng lượng từ đó duy trì sự sống của cơ thể. Không có oxi, người và động vật không sống được
b. Sự đốt nhiên liệu
- Các nhiên liệu cháy trong khí oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí
- Trong công nghiệp gang thép, người ta thổi khí oxi hoặc không khí vào lò luyện gang thép nhằm tạo nhiệt độ cao, nâng cao hiệu suất và chất lượng gang thép
- Hỗn hợp oxi lỏng với các nguyên liệu xốp như mùn cưa, than gỗ là hỗn hợp nổ mạnh, được dùng để chế tạo mìn phá đá, đào đất. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng hoá hợp:
A. 3Fe + 3O2→ Fe3O4
B. S + O2 → SO2
C. CuO + H2→ Cu + H2O
D. 4P + 5O2 → 2P2O5
Hướng dẫn giải chi tiết
Phản ứng không phải phản ứng hóa hợp là: CuO + H2 → Cu + H2O
Vì phản ứng hóa hợp chỉ tạo 1 chất sản phẩm
Đáp án C
Ví dụ 2: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự quang hợp của cây xanh
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga
C. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt
D. Sự hô hấp của động vật
Hướng dẫn giải chi tiết:
Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.
Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi
Đáp án A
Ví dụ 3: Ứng dụng quan trọng của khí oxi là
A. sự hô hấp.
B. sự đốt nhiên liệu.
C. dập tắt các đám cháy.
D. cả A và B.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là
- Sự hô hấp
- Sự đốt nhiên liệu
Đáp án D
Dạng 2
Bài tập về phản ứng hóa hợp
Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO). Thể tích khí Oxi ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết magie là:
Hướng dẫn giải chi tiết:
Ta có phương trình hóa học
Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) MgO
nMg =0,1 mol
Theo PTHH nO2 = 0,05 mol → VO2 =1,12 lít
Ví dụ 2: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 g cacbon trong 4,8 g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
Hướng dẫn giải chi tiết:
n C = 2,4 : 12 = 0,2 mol
n O2 = 4,8 : 32 = 0,15 mol
Ta có phương trình phản ứng:
C + O2 → CO2
Ta nhận thấy 0,15 : 1 < 0,2 : 1
=> Sau phản ứng O2 là chất hết, C là chất dư
n CO2 = n O2 = 0,15 mol
=> m CO2 = 0,15 . 44 = 6,6 gam
Khối lượng CO2 thu được sau phản ứng là 6,6 gam.
Ví dụ 3: Cho 5,4 gam kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với khí oxi tạo thành nhôm oxit theo phản ứng:
4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Al2O3
Hãy tính:
a) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
b) Khối lượng Al2O3 tạo thành trong phản ứng trên.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Số mol của Al: \({n_{Al}} = \frac{m}{M} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,(mol)\)
PTPƯ: 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Al2O3
Theo phương trình phản ứng ta có:
4 mol Al phản ứng với 3 mol O2
Vậy 0,2 mol Al phản ứng với \(0,2 \times \frac{3}{4} = 0,15\,(mol)\) O2
- Thể tích khí O2(đktc): \({V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,15 \times 22,4 = 3,36\)
(lít)
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
4 mol Al tạo ra 2 mol Al2O3
Vậy 0,2 mol Al tạo \(0,2 \times \frac{2}{4} = 0,1\,(mol)\) Al2O3
- Khối lượng Al2O3 tạo thành: \({m_{A{l_2}{O_3}}} = n \times M = 0,1 \times 102 = 10,2\,(gam)\)
Ví dụ 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4
Nếu dùng một lượng 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với O2 (vừa đủ).
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích O2 phản ứng (đktc).
c) Tính khối lượng Fe3O4 tạo thành.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe3O4
b) nFe = \(\frac{{8,4}}{{56}}\) = 0,15 (mol)
nO2= \(\frac{2}{3}{n_{Fe}} = \frac{2}{3}.0,15\) = 0,1 (mol)
VO2(đktc) = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
c) \({n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}{n_{Fe}} = \frac{1}{3}.0,15\) = 0,05 (mol)
=> mFe3O4 = 0,05. 232 = 11,6 (g)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
- 👉 Bài 2. Chất
- 👉 Bài 3. Bài thực hành 1
- 👉 Bài 4. Nguyên tử
- 👉 Bài 5. Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 7. Bài thực hành 2
- 👉 Bài 8. Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9. Công thức hóa học
- 👉 Bài 10. Hóa trị
- 👉 Bài 11. Bài luyện tập 2
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 3
- 👉 Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16. Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17. Bài luyện tập 3
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 8
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
- 👉 Bài 18. Mol
- 👉 Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20. Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21. Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22. Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23. Bài luyện tập 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 8
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
- 👉 Bài 24. Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26. Oxit
- 👉 Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28. Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29. Bài luyện tập 5
- 👉 Bài 30. Bài thực hành 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
- 👉 Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
- 👉 Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34. Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 35. Bài thực hành 5
- 👉 Bài 36. Nước
- 👉 Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
- 👉 Bài 38. Bài luyện tập 7
- 👉 Bài 39. Bài thực hành 6
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 8
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
- 👉 Bài 40. Dung dịch
- 👉 Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42. Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43. Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44. Bài luyện tập 8
- 👉 Bài 45. Bài thực hành 7
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới