Mục I - Phần A - Trang 25, 26 Vở bài tập Vật lí 8
Bài làm:
I - HAI LỰC CÂN BẰNG
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1.
Kể tên các lực và biểu diễn các lực bằng vectơ, nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
a) Quyển sách có trọng lượng 3N đặt lên bàn.
b) Quả cầu có trọng lượng 0,5N treo trên dây.
c) Quả bóng có trọng lượng 5N đặt yên trên mặt đất.
Phương pháp giải:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
Lời giải chi tiết:
a) Hai lực tác dụng lên quyển sách có trọng lượng 3N là: trọng lực \(\overrightarrow{P}\) , lực đẩy \(\overrightarrow{Q}\) của mặt bàn.
b) Hai lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 0,5N là : trọng lực \(\overrightarrow{P}\) và lực căng \(\overrightarrow{T}\) của dây treo.
c) Hai lực tác dụng lên quả bóng có trọng lượng 5N là : trọng lực \(\overrightarrow{P}\) và và lực đẩy \(\overrightarrow{Q}\) của mặt sân.
Rút ra đặc điểm của hai lực cân bằng:
- Điểm đặt: cùng điểm đặt
- Phương, chiều: cùng phương, ngược chiều
- Độ lớn: bằng nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
C2.
Quan sát thí nghiệm.
Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
Lời giải chi tiết:
Quả cân A chịu tác dụng của hai lực : Trọng lực \(\overrightarrow{P_{A}}\) và sức căng \(\overrightarrow{T}\) của dây, hai lực này cân bằng (do \(T =P_B\) mà \(P_B = P_A\) nên \(\overrightarrow{T}\) cân bằng với \(\overrightarrow{P_{A}}\).
C3.
Đặt thêm một quả nặng A' lên quả cân A (H.5.3b). Tại sao quả cân A cùng với A' sẽ chuyển động nhanh dần ?
Lời giải chi tiết:
- Khi chưa đặt vật \(A'\) lên trên \(A\) thì trọng lượng \(P_A\) bằng lực căng dây \(T\) làm cho quả cân \(A\) đứng yên.
- Đặt thêm vật nặng \(A’\) lên \(A\), lúc này \(P_A + P_A'\) lớn hơn \(T\) nên vật \(AA’\) chuyển động nhanh dần đi xuống, \(B\) chuyển động đi lên.
C4.
Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng A' bị giữ lại (H.5.3c,d). Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào ?
Lời giải chi tiết:
Quả cân \(A\) chuyển động qua lỗ \(K\) thì \(A’\) bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên \(A\) chỉ còn hai lực \(\overrightarrow {{P_A}} \) và \(\overrightarrow T \) lại cân bằng với nhau.
C5.
Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
Lời giải chi tiết:
Công thức tính vận tốc : \(v = \displaystyle{s \over t}\)
trong đó: s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Các em đo kết quả TN, ghi vào bảng và tính vận tốc bằng công thức: \(v = \displaystyle{s \over t}\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
Xem thêm lời giải Vở bài tập Vật lí 8
Để học tốt Vở bài tập Vật lí 8, loạt bài giải bài tập Vở bài tập Vật lí 8 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
- 👉 Bài 1. Chuyển động cơ học
- 👉 Bài 2. Vận tốc
- 👉 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- 👉 Bài 4. Biểu diễn lực
- 👉 Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
- 👉 Bài 6. Lực ma sát
- 👉 Bài 7. Áp suất
- 👉 Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- 👉 Bài 9. Áp suất khí quyển
- 👉 Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 11. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- 👉 Bài 12. Sự nổi
- 👉 Bài 13. Công cơ học
- 👉 Bài 14. Định luật về công
- 👉 Bài 15. Công suất
- 👉 Bài 16. Cơ năng
- 👉 Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
- 👉 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học
CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC
- 👉 Bài 19. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- 👉 Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- 👉 Bài 21. Nhiệt năng
- 👉 Bài 22. Dẫn nhiệt
- 👉 Bài 23. Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- 👉 Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
- 👉 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
- 👉 Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- 👉 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- 👉 Bài 28. Động cơ nhiệt
- 👉 Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 2: Nhiệt học
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới